7. Địa Thuỷ Sư
Cách: “Mã đáo thành công”- Ngựa thắng trận trở về.
Soán: “Sư trinh, trượng nhân(bậc trượng nhân) cát, vô cữu.”
a. Sư, xuất dĩ luật, phủ tang, hung (Quân ra bằng luật, không khéo thì hung).
b. Tại Sư trung cát, vô cữu, vương tam tích mệnh ((Ở trong quân, vừa phải thì tốt, không lỗi, nhà vua 3 lần cho mệnh).
c. Sư, hoặc dư thi, hung (Quân hoặc khiêng thây, hung).
d. Sư tả thứ (quân lùi đóng), vô cữu.
e. Điền hữu cầm, lợi chấp ngôn, vô cữu, trưởng tử xuất sư, đệ tử dư thi, trinh hung. (Ruộng có chim, lợi cho sự có lời để nói. Con cả đem quân, con em khiêng thây, chinh cũng hung)
f. Đại quân hữu mệnh, khai quốc thừa gia, tiểu nhân vật dụng. (Đấng đại quân có mệnh, mở nước vâng nhà, kẻ tiểu nhân chớ dùng)
Nghĩa:
1. SƯ là chúng, quần chúng, đám đông, nhiều người tụ tập.
2. Là quân đội, quân sự, tướng lĩnh.
3. Là thầy giáo, giáo sư, gia sư, nhà sư.
4. SƯ là luật, đạo luật, quân luật (thể hiện sự thi hành luật là chính, không phải việc ban hành luật) – “Sư dĩ luật”
5. Là đạo của sự chính đính, bậc lão thành (trung chính), Dùng người có tuổi, dày dạn kinh nghiệm việc dễ thành.
6. Là sự bắt chước, làm theo (sáng tạo tất chuốc tai hoạ).
7. Là tù ngục, quân pháp, án lệnh (thường là quân nhân phạm tội).
58. Thuần Đoài.
Cách: “Lưỡng trạch tương tự” – Hai cái đầm tương thông nhau. gắn bó, nối kết nhau, thông đồng.
Soán: “Đoài: hanh lợi trinh.”
a. Hoà đoài, cát. (Hoà đẹp lòng, tốt)
b. Phu đoài cát, hối vong. (Tin đẹp long, tốt ăn năn mất)
c. Lai đoài, hung. (Lại đẹp lòng hung!)
d. Thương đoài, vị ninh, giới tật, hữu hỉ. (Đắn đo đẹp lòng, chưa yên, thẳng ghét, có mừng)
e. Phu vu bác, hữu lệ. (Tin chưng đẽo, có nguy)
f. Dẫn đoài. (Dẫn đẹp lòng)
Nghĩa:
1. Đẹp lòng, bám chặt, theo. Bám của Đoài là bám của Tốn (hiền từ), ngoài mềm trong cứng (có suy nghĩ), khác với mềm của Thuần Khảm (mềm thủ đoạn) do đó đẹp lòng hanh thông (đạt kết quả như mong muốn). Thuần Đoài là 2 cái miệng: nhanh nhẹn, thông minh.
2. Phê duyệt, ưng thuận.
3. Sự tranh cãi (miệng tiến qua lại).
4. Tượng “Song hỉ lâm môn”. Tốt cho hôn nhân.
5. Đây là quẻ lục xung nhưng không giống các quẻ lục xung khác là vì: bệnh bám dai dẳng đến chết còn kiện tụng thì không giải quyết được.
6. Sự thiếu hụt một ít, khiếm khuyết (vì Đoài là Càn đứt một nét mà thành).
7. Thất vật: ở gầm bàn, tủ, ghế.
8. Mồ mả hanh thông, nhà cửa tốt. Hào động ra phụ mẫu là mồ mả, lâm Bạch hổ là tang tóc.
9. Là bằng hữu trao đổi kinh nghiệm “lưỡng trạch tương tụ” (hai ng. có trí thức trao đổi với nhau để cùng tiến bộ)
8. Thuỷ Địa Tỉ: (Tỉ - Liền nhau)
Cách: “Thuyền đắc thuận phong” - Thuyền xuôi gặp gió.
Soán: “Tỉ cát, nguyên phệ nguyên, vĩnh, trinh, vô cữu. Bất ninh phương lai, hậu phu hung.”(Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi. Chẳng yên mới lại, sau trễ trượng phu, hung)
a. Hữu phu, tỉ chi, vô cữu, hữu phu doanh phẫu, chung lai hữu tha cát (Có tin, liền lại đó, không lỗi. Có tin đầy chậu, trọn lại có sự tốt khác).
b. Tỉ chi tự nội (liền lại tự bên trong), trinh cát.
c. Tỉ chi phi nhân (Liền lại với ng. không đáng liền).
d. Ngoại tỉ chi, trinh cát (Kẻ ngoài liền lại với chính tốt).
e. Hiển tỉ; vương dụng tam khu, thất tiền cầm; ấp nhân bất giới, cát (Rõ rệt liền lại, nhà vua dùng đuổi 3 mặt, mất con chim ở phía trước, ng. làng không bảo, tốt).
f. Tỉ chi vô thủ, hung (gần liền không đầu, hung).
Nghĩa:
1. TỶ là gần nhau, liền kề nhau, dựa vào nhau, giúp nhau, sự liên minh (sự kết hợp chứ không phải là thể thống nhất, về đại thể lợi ích và mục đích khác nhau).
2. Là anh em, bạn bè (huynh đệ tỉ muội).
3. Là giáp, giáp biên, liền kề, lân cận tả hữu, hàng xóm (ví dụ: xem về làm nhà là hàng xóm ghen tị).
4. Là ghen tị, ganh đua, dèm pha, thị phi, khẩu thiệt.
5. Là tiến thẳng về phía trước (lùi là thua, con đường duy nhất để chiến thắng của quẻ TỶ).
57. Thuần Tốn. Quẻ lục xung
Cách: “Cô chu đắc thuỷ” - Thuyền lẻ mắc cạn gặp nước. Ban đầu gặp khó khăn sau cũng gặp thuận lợi.
Soán: “Tốn tiểu hanh, lợi hữu du vãng, lợi kiến đại nhân.”
a. Tiến toái, lợi vũ nhân chi trinh. (Tiến lui, lợi về sự chính bền của người võ)
b. Tốn tại sàng hạ, dụng sử vu phân nhược, cát, vô cữu. (Nhún ở dưới giường, dùng thày bói, thày cúng bời bời vậy, tốt! không lỗi!)
c. Tần tốn, lận. (Liền nhún, đáng tiếc)
d. Hối vong, điền hoạch tam phẩm (Săn được ba phẩm)
e. Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sở hữu chung (không đầu có chót). Tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật (trước canh ba ngày, sau canh ba ngày), cát.
f. Tốn tại sàng hạ, táng kì tư phủ, hung. (Nhún ở dưới giường, mất thửa của búa, hung)
Nghĩa:
1. Tốn là vào, núp vào, nhập vào (gió mềm hoà tan vào vật khác). Tượng quẻ có hai hào dương chìm lún vào quẻ đại khảm ở dưới. là quẻ lục xung nhưng không phải tan rã mà kết hợp vào.
2. Tốn là nhún, thuận, nhún nhường, thuận theo (Tốn thuận theo thuộc nhu không có chính kiến ít hanh thông, đa hung. Khác với Đoài thuận theo có chủ kiến, có nghệ thuật, dùng phép nhu, hanh thông).
3. Tốn là cổ động, khuếch trương, quảng cáo. Mệnh Ngũ linh: hợp với quảng cáo, bán hàng, chào hàng.
4. Tốn chỉ sự thay đổi (theo gió là sự đổi), là sự không kiên định, Mệnh quẻ TỐN: ng. thích vận động, công việc. tư tưởng, suy nghĩ thay đổi, tính hay thay đổi. Không làm lãnh đạo, chỉ nên cổ động, khác với Thuần CHẤN: ng. lãnh đạo có tiếng vang). Xem việc ra quẻ Thuần TỐN: xấu, dễ giải thể. Nhưng khi ta lệ thuộc vào cái chính thì ta thắng. Ví dụ: công ty A, ta là cổ đông của công ty Y thì ta thắng.
9. Phong Thiên Tiểu Súc
Cách: “Mật vân bất vũ”- Mây dày chưa mưa.
Soán: “Tiểu súc hanh, mật vân bất vũ, tự ngã tây giao”
a. Phục tự đạo, hà kỳ cữu? (Trở lại từ đường, còn lỗi gì?) Cát.
b. Khiên phục (Giật trở lại), cát.
c. Dư thoát bức, phu thê phản mục (Xe trụt bánh, chồng vợ trở mắt).
d. Hữu phu, huyết khứ, dịch xuất, vô cữu (Có tin, máu đi, sợ ra, không lỗi).
e. Hữu phu, luyên như, phú dĩ kỳ lân. (Dường co quẹo vậy, giàu vì láng giềng)
f. Ký vũ, ký xử, thượng đức tái. Phụ trinh lệ. Nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung (Đã mưa, đã ở, chuộng đức chở, đàn bà chính bền, nguy! Mặt trăng hầu đến tuần vọng, đấng quân tử đi thì hung).
Nghĩa:
1. TIỂU SÚC là tích chứa, tích tụ, tích cóp (dự trữ để chờ thời).
2. Nuôi, nuôi dưỡng (trời bao la để gió thổi bên trên. Tuỳ hỗ là quẻ Hoả Thiên Đại Hữu).
3. TIỂU SÚC là đậu, đậu vào, đỗ vào, dừng (việc đang dừng phải chờ đợi, đang tích trữ thông tin chờ tiến tới kết quả).
ĐẠI SÚC: dừng mà co lại (liệt, co quắp)
TIỂU SÚC: dừng không phát triển, bệnh mới biểu hiện triệu chứng.
Chứa nhỏ: cái TỐN nhỏ chứa cái trời lớn chỉ sự dừng lại, kiềm chế nhỏ.
Việc nhỏ thì hanh thông (trong giai đoạn ngắn, không thể kéo dài). Mua bán kinh doanh bất động sản: mua giá nhỏ, giá hơi cao bán luôn.
4. TIỂU SÚC là ràng buộc (tạm thời). Nếu xem hôn nhân thì không tốt vì không bền lâu. H4 âm nhu đắc vị chứa H5 dương. Lấy nhỏ chưa lớn, buộc được mà không bền. Trước sau ắt sẽ tràn ra.
5. TIỂU SÚC là tiếp xúc, giao dịch (giai đoạn đầu, giao dịch cấp thấp, việc nhỏ, thời gian ngắn).
56. Hoả Sơn Lữ.
Cách: “Tức điểu phần sào” (Chim mất tổ)
Soán: “Lữ tiểu hanh, lữ trinh cát.”
1. Lữ toả toả, tư kì sở thủ tại. (Hành lữ nhỏ mọn, ấy là cái lấy vạ)
2. Lữ tức thứ, hoài kì tư, đắc đồng bộc trinh. (Hành lữ tới chỗ trọ, ôm thửa của, được thằng nhỏ, đầy tớ chính bền)
3. Lữ phần kì thứ, táng kì đồng bộc, trinh lệ. (Hành lữ cháy thửa nhà trọ, mất thửa thằng nhỏ, đầy tớ, chính bền nguy)
4. Lữ vu xử, đắc kì tư phủ, ngã tâm bất khoái. (Hành lữ chưng ở, được thửa của búa, lòng ta chẳng sướng)
5. Xạ trĩ, nhất thỉ vong, chung dĩ dự mệnh. (Bắn chim trĩ, một phát chim mất, chọn lấy khen mệnh)
6. Điểu phần kì sào, lữ nhân tiên tiếu, hậu hào diêu, táng ngưu vu dị, hung. (Chim cháy thửa tổ, kẻ hành lữ trước cười, sao kêu gào, mất trâu chưng dễ dàng, hung!)
Nghĩa:
1. Là lữ, lữ khách, ng. đi đường xa, quán trọ, ng. ở trọ. Tốt cho việc đi xa, việc nhỏ tiểu cát.
2. Sự đông đúc, quân đội.
3. Sự thất cơ lỡ vận mất nơi ở yên ổn, chạy vạy ngược xuôi (Tức điểu phần sào). Chiêm đất cát, nhà cửa thì không tốt vì LỮ hợp với động, không hợp tĩnh dễ bị qui hoạch, giải phóng mặt bằng sau này.
4. Sự vướng mắc, mắc kẹt do bên ngoài đưa lại (LY do nội bộ). Ví dụ: xin chuyển công tác chiêm đuợc LY là mắc ở nơi xin đi, LỮ là mắc ở nơi xin đến.
5. Cô đơn, lẻ loi, cô độc (LY là nữ động muốn đi, CẤN là nam không muốn đi).
6. Là núi lửa.
7. Là cung tên (LY là mũi tên động, CẤN là cái cung tĩnh).
8. Sự tạm, tạm thời (lửa ở trên núi là tạm thời, lửa ở trong nhà mới là vĩnh cửu). Nếu xin việc chỉ làm được một thời gian rồi lại phải chuyển đi nơi khác.
9. Chỉ sự quyết đoán (nếu quyết đoán ngay thì chỉ bị tiểu hao, còn do dự phân vân ắt là nước hoạ. Tượng sa lưới.