Đó là quy ước gọi tên quẻ DịchSau khi biết được thượng quái, hạ quái và hào rồi. Nhưng lại thấy bạn TD nói về cách đọc như là Lôi thiên địa. Cái này mình không rõ lắm. Bạn chỉ giúp mìn với
View attachment 576
Chúng ta cần thuộc phần chữ đỏ trên để đọc chính xác tên quẻ.
Trên là 8 quẻ đơn. Mỗi quẻ đơn có 3 hào. Quẻ chúng ta sử dụng là quẻ kép do 2 quẻ đơn chồng nên nhau mà thành
Trong 1 quẻ kép; 3 hào dưới gọi là quẻ dưới (hạ quái), phía trên 3 hào gọi là quẻ trên (thượng quái). Cách đọc là đọc từ trên xuống. Ví dụ như quẻ Thủy Lôi Truân, thủy là thượng quái, lôi là hạ quái, Truân là tên quẻ do thượng hạ quái tổ hợp mà thành.
Ta xét quẻ vừa gieo quẻ gốc là thượng quái là phong hạ quái là hỏa, vậy “phong hỏa” là quẻ gì; quẻ biến là thượng sơn hạ thiên, vậy “sơn thiên” là quẻ gì; để biết tên quẻ chúng ta xét
Tên 64 quẻ được chia thành 8 cung như sau
Càn Vi Thiên, Thiên Phong Cấu, Thiên Sơn Độn, Thiên Địa Bĩ, Phong Địa Quan, Sơn Địa Bác, Hỏa Địa Tấn, Hỏa Thiên Đại Hữu
Khôn Vi Địa, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỉ
Chấn Vi Lôi, Lôi Địa Dự, Lôi Thủy Giải, Lôi Phong Hằng, Địa Phong Thăng, Thủy Phong Tỉnh, Trạch Phong Đại Quá, Trạch Lôi Tùy
Tốn Vi Phong, Phong Thiên Tiểu Súc, Phong Hỏa Gia Nhân, Phong Lôi Ích, Thiên Lôi Vô Vọng, Hỏa Lôi Phệ Hạp, Sơn Lôi Di, Sơn Phong Cổ
Khảm Vi Thủy, Thủy Trạch Tiết, Thủy Lôi Truân, Thủy Hỏa Ký Tế, Trạch Hỏa Cách, Lôi Hỏa Phong, Địa Hỏa Minh Di, Địa Thủy Sư
Ly Vi Hỏa, Hỏa Sơn Lữ, Hỏa Phong Đỉnh, Hỏa Thủy Vị Tế, Sơn Thủy Mông, Phong Thủy Hoán, Thiên Thủy Tụng, Thiên Hỏa Đồng Nhân
Cấn Vi Sơn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lí, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm
Đoài Vi Trạch, Trạch Thủy Khốn, Trạch Địa Tụy, Trạch Sơn Hàm, Thủy Sơn Kiển, Địa Sơn Khiêm, Lôi Sơn Tiểu Quá, Lôi Trạch Quy Muội
Học thuộc các tên quẻ trên ta biết được "phong hỏa" là quẻ Gia Nhân, sơn thiên là quẻ Đại Súc