Tiêu Dao
Thành viên chính thức
19. Địa Trạch Lâm: Lâm - tới, tiến sát.
Cách: “Phát chính thi nhân” – Làm điều nhân nghĩa. Mệnh: là ng. hay nói, sống nhân nghĩa.
Soán: “Lâm nguyên hanh lợi trinh. Chí vu bát nguyệt hữu hung.”(đến chưng tháng 8 có hung)
a. Hàm lâm (dều tới), trinh cát.
b. Hàm lâm , cát, vô bất lợi.
c. Cam lâm (ngọt tới), vô du lợi; Kí ưu chi (đã lo đó), vô cữu.
d. Chí lâm (rất tới), vô cữu.
e. Trí lâm, đại quân chi nghi (khôn tới, sự nên của vua cả), cát!
f. Đôn lâm (dầy tới), cát, vô cữu.
Nghĩa:
1. Tới, tiến sát tới nơi, xu hướng tiến tới.
2. Lớn, phát triển (chậm chạp, khó khăn do hào âm là bế tắc có tới 4 hào, chỉ có 2 hào dương thông suốt, nên cần nhiều thời gian).
3. Vỗ về, an ủi (miệng nói là chính, giúp ít).
4. Sự xem xét, nhìn ngó (quẻ LÂM là quan sát tò mò, soi mói, cấp trên soi cấp dưới vì là quẻ đại Đoài và cũng là nữ tính thóc mách; khác quẻ QUAN là quan sát một cách thờ ơ, bỏ mặc, không quan tâm, nhìn rồi đi thẳng).
5. Sự hanh thông hữu hạn, chỉ tốt trong vòng 8 tháng, nếu để kéo dài lâu hơn 8 tháng thì biến cát thành hung.
6. Lâm nạn, lâm chung.
7. Tế lễ, cử hành tế lễ.
46. Địa Phong Thăng.
Cách: “Chi nhật cao thăng” - Mặt trời lên.
Soán: “Thăng nguyên hanh, dụng kiến đại nhân, vật tuất (chớ lo), nam chinh, cát.”
a. Doãn thăng, đại cát.(Tin lên, cả tốt)
b. Phu nãi lợi, dụng Thược, vô cữu.(Tin bèn lợi, dùng thế Thược, không lỗi)
c. Thăng hư ấp.(Lên làng trống không)
d. Vương dụng hanh vu Kì Sơn, cát, vô cữu.(Vua hùng hưởng ở núi Kỳ Sơn, tốt, không lỗi)
e. Trinh cát, thăng giai.(Chính bền tốt, lên thềm)
f. Minh thăng, lợi vu bất tức chi trinh.(Tối lên, lợi về sự chính bền chẳng nghĩ)
Nghĩa:
1. Tiến lên, bay lên, lớn lên, tiến về phía trước mới tốt.
2. Thất thoát, hao hụt (thăng hoa là giảm đi) (Ví dụ: trong đòi nợ mà chiêm được quẻ này thì sẽ đòi được nhưng chưa lấy được ngay và sẽ không được trọn vẹn, bị hao hụt. Giao dịch đất cát: sẽ được nhưng hao tổn).
3. Mất mát, không còn nữa. Bệnh: nặng, không qua được.
20. Phong Địa Quán:
Cách: “Hạn bồng tùng hà”- Bèo mắc cạn gặp nước.
Soán: “Quán, quán nhi bất tiến, hữu phu ngung nhược”
(Quẻ quan, rửa mà không cứng, có tin, dường cung kính vậy)
a. Đồng quan (trẻ xem), tiểu nhân vô cữu, quân tử lận.
b. Khuy quan (nhòm xem), lợi nữ trinh.
c. Quan ngã sinh, tiến thoái (xem ta sinh, tiến lui).
d. Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương (xem sự sáng láng của nước, lợi dụng làm khách chưng vua).
e. Quan ngã sinh,quân tử vô cữu,
f. Quan kỳ sinh (xem thửa sinh), quân tử vô cữu.
Nghĩa:
1. Quan sát, xem xét.
2. Chiêm ngưỡng, biểu hiện của ng. ngoài cuộc đứng nhìn (Chiêm được QUAN thì cần có ng. ngoài giúp sức). Quan ngoại: bên ngoài, đặt ra ngoài.
3. Sự xa cách, đi lại, xuất ngoại (chiêm quẻ quan hỏi về đi nước ngoài thì đi được nhưng nên có ng. ngoài tác động).
4. Sự trợ giúp của ng. thứ ba (tìm ng. đỡ đầu sẽ được việc).
5. Bệnh: sắp chết. Tượng ng. tay bắt chuồn chuồn.
6. Môn quan, cổng, cửa khẩu (khác với BÁC: cái nhà).
7. Quán thông, quán tưởng, quán xuyến.
8. Quan tài, mồ mả (TỐN mộc ở trên khôn thổ, vì KHÔN là đất đào lỗ để chôn khác với CẤN là đất bằng; hay khôn là cỗ xe trâu bò, TỐN mộc là gỗ, tức xe chở quan tài.
9. Tượng người đi khà kheo (quẻ BÁC là người làm xiếc trên dây; việc đại sự gặp BÁC là đổ vỡ, gặp QUAN thì cuối cùng sẽ thống nhất).
45. Trạch Địa Tuỵ
Cách: “Ngư hoá vi long”- Cá chép hoá rồng. Tượng sự thành đạt, khó khăn được giải thoát.
Soán: “Tuỵ hanh. Vương cách hữu miếu. Lợi kiến đại nhân, hanh, lợi trinh. Dụng đại sinh, cát; Lợi hữu du vãng.”
a. Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tuỵ, nhược hào, nhất ác vi tiếu, vật tuất, vãng vô cữu.(Có tin, không chót, bèn loạn, bèn họp, bàng kêu, một nắm làm cười, chớ lo, đi không lỗi)
b. Dẫn cát, vô cữu, phu nãi lợi, dụng Thược.(Dẫn tốt, không lỗi, tin bèn lợi, dùng tế Thược)
c. Tuỵ như, ta như, vô du lợi, vãng vô cữu, tiểu lận.(Dường họp vậy, dường than vậy, không thửa lợi, đi không lỗi, hơi tiếc)
d. Đại cát, vô cữu.
e. Tuỵ hữu vị, vô cữu, phỉ phu, nguyên vĩnh trinh, hối vong.(Họp có ngôi, không lỗi, chẳng tin, cả, dài, chính, ăn năn mất)
f. Tê tư, thế di, vô cữu.(Than thở, nước mắt nước mũi, chưa yên ngôi trên vậy)
Nghĩa:
1. Tuỵ là tụ họp, nhóm lại.
2. Hoán cải, thay đổi sang một trạng thái mới tốt hơn (ngư hoá vi long). Que Ngũ linh ra TUỴ: nửa đời thay đổi công việc, đừng luyến tiếc sự vang bóng một thời công việc sẽ tốt đẹp hơn.
3. Tòng, theo.
4. Tiều tuỵ, khổ sở, rách rưới, kẻ ăn mày.
5. TUỴ là lễ, lễ lớn (lễ lớn mới tốt, lễ nhỏ không ăn thua). Khác với quẻ LÝ là lễ nhỏ.
21. Hoả Lôi Phệ Hạp:
Cách: “Cơ nhân ngộ thực” - Người cơ nhỡ được mời ăn. Người tốt giúp đỡ ăn, được ăn bữa cuối trước khi chết.
Soán: “Phệ hạp hanh, lợi dụng ngục”
a. Lý giáo, diệt chỉ (xéo xiềng, đứt ngón chân), vô cữu.
b. Phệ phu, diệt tị (cắn da, dứt mũi), vô cữu.
c. Phệ tích nhục, ngộ độc (cắn mắm khô, gặp độc), tiểu lận, vô cữu.
d. Phệ can trỉ (tỉ), đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát!(Cắn chạo khô, được tên vàng, lợi về khó nhọc, chính bền tốt).
e. Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu (Cắn thịt khô, được vàng vàng, chính bền, lo sợ, không lỗi).
f. Hạ giáo diệt nhĩ, hung (Đội xiềng, đứt tai, hung).
Nghĩa:
1. PHỆ HẠP là khiết hợp (cắn hợp).
2. Pháp lý, pháp độ, tù ngục, tranh tụng.
PHỆ HẠP: tụng hình sự.
TỤNG: tụng dân sự, kinh tế, hôn nhân, lao động …
3. Là cái chợ, họp chợ (thường là chợ trưa): trên LY là mặt trời, dưới Chấn là ồn ào, náo nhiệt (chợ vỡ).
4. Hóc xương, ngộ độc thức ăn.
5. Tượng cột sống bị bệnh.
44. Thiên Phong Cấu
Cách: “Tha hương ngộ hữu” (Đi xa mà gặp bạn)-Không đẹp nhưng có nhiều may về sau. NGỘ: mức độ cao của hiểu biết.
Soán: “Nữ tráng, vật dụng thủ nữ”
a. Hệ vu kim nê, trinh cát, hữu du vãng, kiến hung, luy thỉ phu chích chúc.(Buộc chưng neo sắt, chính tốt, có thửa đi, thấy hung, con lợn còm tin nhảy nhót)
b. Bao hữu ngư, vô cữu: bất lợi tân. (Bọc có cá, không lỗi, chẳng lợi khách)
c. Đồn vô phu, kì hành từ thư, lệ, vô đại cữu.(Đít không da, thửa đi chật vật, nguy! Không lỗi lớn)
d. Bao vô ngư, khởi hung.(Bọc không cá, dấy hung).
e. Dĩ kỉ bao qua, hàm chương, hữu vân tự thiên.(Lấy cây kỷ bọc quả dưa, ngậm văn vẻ, có sa tự trời)
f. Cấu kì giốc, lận, vô cữu.(Gặp thửa sừng, đáng tiếc, không lỗi)
Nghĩa:
1. Cấu kết cùng nhau, tốt cho ng. lập c/ty cùng nhau. Còn có nghĩa là cấu kết với nhau có âm mưu gì đó (Kiện).
2. CẤU là ngộ, ngẫu nhiên mà gặp gỡ, gặp thời (bản thân chưa đủ độ để có, nhưng bất ngờ mà có, chẳng may mà có).
3. Cấu cặn, bụi bặm, thông dâm.
4. Quan hệ vợ chồng: rạn nứt.
5. Cầu tài: vô ích; Kiện tụng: thua; Bệnh: lâu khỏi.
6. Về ng. khác: không quân tử
7. Ngộ đạo.
Cách: “Phát chính thi nhân” – Làm điều nhân nghĩa. Mệnh: là ng. hay nói, sống nhân nghĩa.
Soán: “Lâm nguyên hanh lợi trinh. Chí vu bát nguyệt hữu hung.”(đến chưng tháng 8 có hung)
a. Hàm lâm (dều tới), trinh cát.
b. Hàm lâm , cát, vô bất lợi.
c. Cam lâm (ngọt tới), vô du lợi; Kí ưu chi (đã lo đó), vô cữu.
d. Chí lâm (rất tới), vô cữu.
e. Trí lâm, đại quân chi nghi (khôn tới, sự nên của vua cả), cát!
f. Đôn lâm (dầy tới), cát, vô cữu.
Nghĩa:
1. Tới, tiến sát tới nơi, xu hướng tiến tới.
2. Lớn, phát triển (chậm chạp, khó khăn do hào âm là bế tắc có tới 4 hào, chỉ có 2 hào dương thông suốt, nên cần nhiều thời gian).
3. Vỗ về, an ủi (miệng nói là chính, giúp ít).
4. Sự xem xét, nhìn ngó (quẻ LÂM là quan sát tò mò, soi mói, cấp trên soi cấp dưới vì là quẻ đại Đoài và cũng là nữ tính thóc mách; khác quẻ QUAN là quan sát một cách thờ ơ, bỏ mặc, không quan tâm, nhìn rồi đi thẳng).
5. Sự hanh thông hữu hạn, chỉ tốt trong vòng 8 tháng, nếu để kéo dài lâu hơn 8 tháng thì biến cát thành hung.
6. Lâm nạn, lâm chung.
7. Tế lễ, cử hành tế lễ.
46. Địa Phong Thăng.
Cách: “Chi nhật cao thăng” - Mặt trời lên.
Soán: “Thăng nguyên hanh, dụng kiến đại nhân, vật tuất (chớ lo), nam chinh, cát.”
a. Doãn thăng, đại cát.(Tin lên, cả tốt)
b. Phu nãi lợi, dụng Thược, vô cữu.(Tin bèn lợi, dùng thế Thược, không lỗi)
c. Thăng hư ấp.(Lên làng trống không)
d. Vương dụng hanh vu Kì Sơn, cát, vô cữu.(Vua hùng hưởng ở núi Kỳ Sơn, tốt, không lỗi)
e. Trinh cát, thăng giai.(Chính bền tốt, lên thềm)
f. Minh thăng, lợi vu bất tức chi trinh.(Tối lên, lợi về sự chính bền chẳng nghĩ)
Nghĩa:
1. Tiến lên, bay lên, lớn lên, tiến về phía trước mới tốt.
2. Thất thoát, hao hụt (thăng hoa là giảm đi) (Ví dụ: trong đòi nợ mà chiêm được quẻ này thì sẽ đòi được nhưng chưa lấy được ngay và sẽ không được trọn vẹn, bị hao hụt. Giao dịch đất cát: sẽ được nhưng hao tổn).
3. Mất mát, không còn nữa. Bệnh: nặng, không qua được.
20. Phong Địa Quán:
Cách: “Hạn bồng tùng hà”- Bèo mắc cạn gặp nước.
Soán: “Quán, quán nhi bất tiến, hữu phu ngung nhược”
(Quẻ quan, rửa mà không cứng, có tin, dường cung kính vậy)
a. Đồng quan (trẻ xem), tiểu nhân vô cữu, quân tử lận.
b. Khuy quan (nhòm xem), lợi nữ trinh.
c. Quan ngã sinh, tiến thoái (xem ta sinh, tiến lui).
d. Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương (xem sự sáng láng của nước, lợi dụng làm khách chưng vua).
e. Quan ngã sinh,quân tử vô cữu,
f. Quan kỳ sinh (xem thửa sinh), quân tử vô cữu.
Nghĩa:
1. Quan sát, xem xét.
2. Chiêm ngưỡng, biểu hiện của ng. ngoài cuộc đứng nhìn (Chiêm được QUAN thì cần có ng. ngoài giúp sức). Quan ngoại: bên ngoài, đặt ra ngoài.
3. Sự xa cách, đi lại, xuất ngoại (chiêm quẻ quan hỏi về đi nước ngoài thì đi được nhưng nên có ng. ngoài tác động).
4. Sự trợ giúp của ng. thứ ba (tìm ng. đỡ đầu sẽ được việc).
5. Bệnh: sắp chết. Tượng ng. tay bắt chuồn chuồn.
6. Môn quan, cổng, cửa khẩu (khác với BÁC: cái nhà).
7. Quán thông, quán tưởng, quán xuyến.
8. Quan tài, mồ mả (TỐN mộc ở trên khôn thổ, vì KHÔN là đất đào lỗ để chôn khác với CẤN là đất bằng; hay khôn là cỗ xe trâu bò, TỐN mộc là gỗ, tức xe chở quan tài.
9. Tượng người đi khà kheo (quẻ BÁC là người làm xiếc trên dây; việc đại sự gặp BÁC là đổ vỡ, gặp QUAN thì cuối cùng sẽ thống nhất).
45. Trạch Địa Tuỵ
Cách: “Ngư hoá vi long”- Cá chép hoá rồng. Tượng sự thành đạt, khó khăn được giải thoát.
Soán: “Tuỵ hanh. Vương cách hữu miếu. Lợi kiến đại nhân, hanh, lợi trinh. Dụng đại sinh, cát; Lợi hữu du vãng.”
a. Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tuỵ, nhược hào, nhất ác vi tiếu, vật tuất, vãng vô cữu.(Có tin, không chót, bèn loạn, bèn họp, bàng kêu, một nắm làm cười, chớ lo, đi không lỗi)
b. Dẫn cát, vô cữu, phu nãi lợi, dụng Thược.(Dẫn tốt, không lỗi, tin bèn lợi, dùng tế Thược)
c. Tuỵ như, ta như, vô du lợi, vãng vô cữu, tiểu lận.(Dường họp vậy, dường than vậy, không thửa lợi, đi không lỗi, hơi tiếc)
d. Đại cát, vô cữu.
e. Tuỵ hữu vị, vô cữu, phỉ phu, nguyên vĩnh trinh, hối vong.(Họp có ngôi, không lỗi, chẳng tin, cả, dài, chính, ăn năn mất)
f. Tê tư, thế di, vô cữu.(Than thở, nước mắt nước mũi, chưa yên ngôi trên vậy)
Nghĩa:
1. Tuỵ là tụ họp, nhóm lại.
2. Hoán cải, thay đổi sang một trạng thái mới tốt hơn (ngư hoá vi long). Que Ngũ linh ra TUỴ: nửa đời thay đổi công việc, đừng luyến tiếc sự vang bóng một thời công việc sẽ tốt đẹp hơn.
3. Tòng, theo.
4. Tiều tuỵ, khổ sở, rách rưới, kẻ ăn mày.
5. TUỴ là lễ, lễ lớn (lễ lớn mới tốt, lễ nhỏ không ăn thua). Khác với quẻ LÝ là lễ nhỏ.
21. Hoả Lôi Phệ Hạp:
Cách: “Cơ nhân ngộ thực” - Người cơ nhỡ được mời ăn. Người tốt giúp đỡ ăn, được ăn bữa cuối trước khi chết.
Soán: “Phệ hạp hanh, lợi dụng ngục”
a. Lý giáo, diệt chỉ (xéo xiềng, đứt ngón chân), vô cữu.
b. Phệ phu, diệt tị (cắn da, dứt mũi), vô cữu.
c. Phệ tích nhục, ngộ độc (cắn mắm khô, gặp độc), tiểu lận, vô cữu.
d. Phệ can trỉ (tỉ), đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát!(Cắn chạo khô, được tên vàng, lợi về khó nhọc, chính bền tốt).
e. Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu (Cắn thịt khô, được vàng vàng, chính bền, lo sợ, không lỗi).
f. Hạ giáo diệt nhĩ, hung (Đội xiềng, đứt tai, hung).
Nghĩa:
1. PHỆ HẠP là khiết hợp (cắn hợp).
2. Pháp lý, pháp độ, tù ngục, tranh tụng.
PHỆ HẠP: tụng hình sự.
TỤNG: tụng dân sự, kinh tế, hôn nhân, lao động …
3. Là cái chợ, họp chợ (thường là chợ trưa): trên LY là mặt trời, dưới Chấn là ồn ào, náo nhiệt (chợ vỡ).
4. Hóc xương, ngộ độc thức ăn.
5. Tượng cột sống bị bệnh.
44. Thiên Phong Cấu
Cách: “Tha hương ngộ hữu” (Đi xa mà gặp bạn)-Không đẹp nhưng có nhiều may về sau. NGỘ: mức độ cao của hiểu biết.
Soán: “Nữ tráng, vật dụng thủ nữ”
a. Hệ vu kim nê, trinh cát, hữu du vãng, kiến hung, luy thỉ phu chích chúc.(Buộc chưng neo sắt, chính tốt, có thửa đi, thấy hung, con lợn còm tin nhảy nhót)
b. Bao hữu ngư, vô cữu: bất lợi tân. (Bọc có cá, không lỗi, chẳng lợi khách)
c. Đồn vô phu, kì hành từ thư, lệ, vô đại cữu.(Đít không da, thửa đi chật vật, nguy! Không lỗi lớn)
d. Bao vô ngư, khởi hung.(Bọc không cá, dấy hung).
e. Dĩ kỉ bao qua, hàm chương, hữu vân tự thiên.(Lấy cây kỷ bọc quả dưa, ngậm văn vẻ, có sa tự trời)
f. Cấu kì giốc, lận, vô cữu.(Gặp thửa sừng, đáng tiếc, không lỗi)
Nghĩa:
1. Cấu kết cùng nhau, tốt cho ng. lập c/ty cùng nhau. Còn có nghĩa là cấu kết với nhau có âm mưu gì đó (Kiện).
2. CẤU là ngộ, ngẫu nhiên mà gặp gỡ, gặp thời (bản thân chưa đủ độ để có, nhưng bất ngờ mà có, chẳng may mà có).
3. Cấu cặn, bụi bặm, thông dâm.
4. Quan hệ vợ chồng: rạn nứt.
5. Cầu tài: vô ích; Kiện tụng: thua; Bệnh: lâu khỏi.
6. Về ng. khác: không quân tử
7. Ngộ đạo.