Thiệu Tử Thần Số

N

Người Lái Đò

Guest
Thiệu Tử Thần Số

邵子會經世64卦數表
Thiệu tử hội kinh thế 64 quái sổ biểu

乾101夬102大有103大壯104
Can 101 quái 102 đại hữu 103 đại tráng 104
履201兌202睽203歸妺204
Lý 201 đoái 202 khuê 203 quy muội 204
同人301革302離303豐304
Đồng nhân 301 cách 302 ly 303 phong 304
無妄401隨402噬嗑403雷404
Vô vọng 401 tùy 402 phệ hạp 403 lôi 404
姤501大過502鼎503恒504
Cấu 501 đại quá 502 đỉnh 503 hằng 504
訟601困602未濟603解604
Tụng 601 khốn 602 vị tể 603 giải 604
遁701咸702旅703小過704
Độn 701 hàm 702 lữ 703 tiểu quá 704
否801萃802晉803豫804
Phủ 801 tụy 802 tấn 803 dự 804
小畜105需106大畜107泰108
Tiểu súc 105 nhu 106 đại súc 107 thái 108
中孚205節206損207臨208
Trung phu 205 tiết 206 tổn 207 lâm 208
家人305既濟306賁307明夷308
Gia nhân 305 ký tể 306 bí 307 minh di 308
益405屯406頤407復408
Ích 405 đồn 406 di 407 phục 408
巽505井506蠱507升508
Tốn 505 tỉnh 506 cổ 507 thăng 508
渙605坎606蒙607師608
Hoán 605 khảm 606 mông 607 sư 608
漸705蹇706艮707謙708
Tiệm 705 kiển 706 cấn 707 khiêm 708
觀805比806剝807坤808
Quan 805 bỉ 806 bác 807 khôn 808


96气數表
96 khí sổ biểu

聲音數
Thanh âm sổ
明1010介4010花7010葵10010
Minh 1010 giới 4010 hoa 7010 quỳ 10010
知1020宮4020定7020艮10020
Tri 1020 cung 4020 định 7020 cấn 10020
刁1030向4030退7030黃10030
Điêu 1030 hướng 4030 thối 7030 hoàng 10030
清1040心4040審7040去10040
Thanh 1040 tâm 4040 thẩm 7040 khứ 10040
喻1050思4050百7050匣10050
Dụ 1050 tư 4050 bách 7050 hạp 10050
奉1060禾4060牙7060寺10060
Phụng 1060 hòa 4060 nha 7060 tự 10060
徹1070兌4070泥7070玉10070
Triệt 1070 đoái 4070 nê 7070 ngọc 10070
夫1080用4080法7080內10080
Phu 1080 dụng 4080 pháp 7080 nội 10080
可2010來5010斗8010龍11010
Khả 2010 lai 5010 đẩu 8010 11010
端2020乃5020土8020凡11020
Đoan 2020 nãi 5020 thổ 8020 phàm 11020
古2030坎5030群8030口11030
Cổ 2030 khảm 5030 quần 8030 khẩu 11030
曉2040精5040床8040穿11040
Hiểu 2040 tinh 5040 sàng 8040 xuyên 11040
良2050日5050影8050化11050
Lương 2050 nhật 5050 ảnh 8050 hóa 11050
非2060山5060欠8060老11060
Phi 2060 san 5060 khiếm 8060 lão 11060
透2070巽5070象8070近11070
Thấu 2070 tốn 5070 tượng 8070 cận 11070
敷2080走5080疑8080賢11080
Phu 2080 tẩu 5080 nghi 8080 hiền 11080
黑3010滂6010元9010尾12010
Hắc 3010 bàng 6010 nguyên 9010 vĩ 12010
多3020瑩6020澄9020文12020
Đa 3020 oánh 6020 trừng 9020 văn 12020
見3030丹6030香9030離12030
Kiến 3030 đan 6030 hương 9030 ly 12030
從3040邪6040照9040禪12040
Tòng 3040 tà 6040 chiếu 9040 thiện 12040
卜3050旦6050寶9050平12050
Bốc 3050 đán 6050 bảo 9050 bình 12050
孔3060微6060邦9060未12060
Khổng 3060 vi 6060 bang 9060 vị 12060
安3070甲6070娘9070坤12070
An 3070 giáp 6070 nương 9070 khôn 12070
溪3080北6080並9080同12080
Khê 3080 bắc 6080 tịnh 9080 đồng 12080


Tìm Tiên Thiên Mệnh Quái
Tiên Thiên Mệnh Quái thường được gọi là Hà Lạc Lý Số Khởi Quái.
Trước hết chúng ta phải chuyển năm tháng ngày giờ sinh đổi thành Âm Lịch
Bát Tự. Trong Bát Tự sẻ có 4 Can và 4 Chi. Can thì phối số theo
phép Nạp Giáp cho hào và Số Lạc Thư. Chi thì theo Địa Chi Ngủ Hành và
Số Hà Đồ.

Thiên Can Phối Số
Giáp Nhâm Phùng Kiền Ất Quý Khôn
Bính Cấn Đinh Đoài Kỷ Ly môn
Tốn Tân Khãm Mậu Chấn Canh đồn.
Theo số Lạc Thư và Hậu Thiên Bát Quái thì
Kiền 6, Khãm 1, Cấn 8, Chấn 3
Tốn 4, Ly 9, Khôn 2, Đoài 7
vì vậy ta có bản Thiên Can Phối Số như sau:
Giáp Kiền 6
Ất Khôn 2
Bính Cấn 8
Đinh Đoài 7
Mậu Khãm 1
Kỷ Ly 9
Canh Chấn 3
Tân Tốn 4
Nhâm Kiền 6
Quý Khôn 2

Địa Chi Phối Số.
Theo Hà Đồ thì ta có
Thiên 1 Sinh Thủy, Địa 6 Thành Chi: Thủy 1,6
Địa 2 Sinh Hỏa, Thiên 7 Thành Chi: Hỏa 2,7
Thiên 3 Sinh Mộc, Địa 8 Thành Chi: Mộc 3,8
Địa 4 Sinh Kim, Thiên 9 Thành Chi: Kim 4,9
Thiên 5 Sinh Thổ, Địa 10 Thành Chi: Thổ 5,10
Địa Chi xếp theo ngủ hành ta có
Hợi Tý Thủy cho nên phối 1,6
Dần Mão Mộc cho nên phối 3,8
Tỵ Ngọ Hỏa cho nên phối 2,7
Thân Dậu Kim cho nên phối 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi Thổ cho nên phối 5,10.
Vì vậy ta có bản Địa Chi Phối Số như sau:
Hợi Tý 1,6
Dần Mão 3,8
Tỵ Ngọ 2,7
Thân Dậu 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi 5,10

Thí dụ: Nử có Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ

Ta có Bát Tự Phối Số như sau
Nhâm 6, Ngọ 2,7
Đinh 7, Mùi 5,10
Canh 3, Thìn 5,10
Tân 4, Tỵ 2,7

Sau khi phối số cho Bát Tự xong ta có thể tính Thiên Số và Địa Số

Thiên Số và Địa Số
Theo Dịch số thì ta có các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Thiên là số lẻ, Địa là số chẳn.
Cộng các số lẻ lại 1+3+5+7+9 = 25, cho nên Tổng Thiên Số được 25
Cộng các số chẳn lại 2+4+6+8+10 = 30, cho nên Tổng Địa Số được 30

Tương tự như trên ta cộng tất cả các số lẻ trong số của Bát Tự lại.
Nếu Tổng số là 25 thì số dư là 5
Nếu Tổng số lớn hơn 25 thì ta trừ đi 25, sau đó ta có số một số nhỏ hơn 25, tiếp tục tính theo số nhỏ hơn 25
Nếu Tổng số lẻ nhỏ hơn 25, mà là đơn số thì ta lấy số đó, nếu lớn hơn thì bỏ hàng chục lấy hàng đơn vị. Nếu hàng đơn vị là 0 thì ta lấy hàng chục (Như 23 thì ta lấy 3, 20 thì ta lấy 2, 13 thì lấy 3, 10 thì lấy 1)
Số đơn lấy được đó là Thiên Số

Tương tự như trên ta cộng tất cả các số chẳn trong số của Bát Tự lại.
Nếu Tổng số là 30 thì số dư là 3
Nếu Tổng số lớn hơn 30 thì ta trừ đi 30, sau đó ta có một số nhỏ hơn 30, và tiếp tục tính theo số nhỏ hơn 30
Nếu Tổng số nhỏ hơn 30, mà là đơn số thì ta lấy số đó, nếu lơn hơn thì bỏ hàng chục lấy hàng đơn vị. Nếu
hàng đơn vị là 0 thì ta lấy hàng chục. (Như cách lấy số nhỏ hơn 25 phía trên)
Số đơn lấy được đó là Địa Số.

Sau khi ta được Thiên Số và Địa Số thì theo bảng Hà Lạc Phối Quái, tức là số Lạc Thư phối Hậu Thiên Bát Quái như sau để lấy Thiên Số Quái và Địa Số Quái (Đơn Quái)

Bảng Hà Lạc Phối Quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.

Vậy nếu ta được số 5 thì sao? À trường hợp này thì hơi đặc biệt.
Để phối quái cho số 5 thì ta phải coi xem năm sinh thuộc Thương Nguyên, Trung Nguyên, hay Hạ Nguyên của Tam Nguyên 180 năm, và là Dương Nam Âm Nử hay Âm Nam Dương Nữ.
Năm sinh thuộc Thượng Nguyên 1864 – 1923 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Năm sinh thuộc Trung Nguyên 1924 đến 1983 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Năm sinh thuộc Hạ Nguyên 1984 đến 2043 là 60 năm (Giáp Tý – Quý Hợi).
Sau đó 180 năm Tam Nguyên lại bắt đầu Thương Trung Hạ.
Dương Nam Âm Nử hay Âm Nam Dương Nữ thì phải xem Niên Can hoặc Địa Chi xem chẳn hay lẻ như
Dương Nam/Nử thì Niên Can là Giáp,Bính,Mậu,Canh,Nhâm (Hay Niên Chi Tý,Dần,Thìn,Ngọ,Thân,Tuất)
Âm Nam/Nử thì Niên Can là Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý (Hay Niên Chi Sữu,Mão,Tỵ,Mùi,Dậu,Hợi).

Số 5 phối quái theo như sau:
Thượng Nguyên thì Nam Cấn, Nữ Khôn
Trung Nguyên thì Dương Nam Âm Nữ Cấn, Âm Nam Dương Nữ Khôn
Hạ Nguyên thì Nam Ly, Nữ Đoài

Tới đây thì ta có Thiên Số Quái và Địa Số Quái, kết hợp 2 đơn quái lại để lập trùng quái theo sau:
Dương Nam Âm Nữ, Thiên Số Quái là Thượng Quái, Địa Số Quái là Hạ Quái.
Âm Nam Dương Nữ, Hạ Số Quái là Thương Quái, Thiên Số Quái là Hạ Quái.

Như thí dụ trên
Nử sinh có Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Trong niên trụ Can là Nhâm là Dương nên đây là Dương Nữ vậy

Bát Tự Phối Số như sau
Nhâm 6, Ngọ 2,7
Đinh 7, Mùi 5,10
Canh 3, Thìn 5,10
Tân 4, Tỵ 2,7

Thiên Số= 7+7+5+3+5+7 = 34 - 25 = 9
Theo bảng Hà Lạc Phối Quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.
9 là Ly vậy Thiên Số Quái là Ly
Địa Số = 6+2+10+10+4+2=34 - 30 = 4
4 là Tốn vậy Địa Số Quái là Tốn
Dương nữ thì Địa Số Quái là Thượng Quái, Thiên Số Quái là Hạ Quái, tức
quẻ trùng quái là Phong Hỏa Gia Nhân

Như vậy Tiên Thiên Mệnh Quái của người nữ trên là Phong Hỏa Gia Nhân.

(Đây chính là cách lấy quẻ Bát Tự Hà Lạc, các bạn có thể tham khảo quyển Bát Tự Hà Lạc của tác giả Học Năng)
Bước kê tiếp là tìm Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số, hai số này cần đến số Tuổi Phụ và Mẩu lúc sinh.


Thiên Mệnh Số = ((Tuổi Phụ - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Phụ -1) div 12) x 10 + 502

Địa Mệnh Số = ((Tuổi Mẫu -1 ) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Mẫ - 1) div 12) + 4) x 10 + 502

Thí dụ: Như người nữ có bát tự phía trên, lúc sinh cô ta, thì Cha 28 tuổi, Mẹ 27 tuổi.

Thiên Mệnh Số = ((28 - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((28 - 1) div 12) x 10 + 502
------------------- = ((3 + 1) x 1000 + (2 x 10) + 502
------------------- = 4000 + 20 + 502 = 4522
Thiên Mệnh Số = 4522

Địa Mệnh Số = ((27 - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((27 - 1) div 12) + 4) x 10 + 502
---------------- = ((2 + 1) x 1000 + (2 + 4) x 10 + 502
---------------- = 3000 + 60 + 502 = 3562
Địa Mệnh Số = 3562

Ta có thể lấy 4522 và 3562 để lấy mấy câu văn cho Thiên Mệnh Số và Địa Mệnh Số.

4522先天定數在其中秋去春來子結成父� ��生君二十八日生東海看高陞
4522 tiên thiên định số tại kì trung, thu khứ xuân lai tý kết thành, phụ niên sinh quân nhị thập bát, nhật sinh đông hải khán cao thăng.

3562數注生人不偶然命宮星宿照行年母� ��方交二十七生君岡極感皇天
3562 số chú sinh nhân bất ngẫu nhiên, mệnh cung tinh túc chiếu hành niên, mẫu niên phương giao nhị thập thất, sinh quân cương cực cảm hoàng thiên

Giải thích
Mod là phép chia lấy số thừa
5 mod 3 = 2, 12 mod 12 = 0

Div là phép chia lấy số chia được
5 div 3 = 1, 12 mod 12 = 1
 
N

Người Lái Đò

Guest
Nhân Mệnh Số
Sau khi có Thiên Mệnh Số và Địa Mệnh Số, thì ta có thể lấy Nhân Mệnh Số.
Trong các phép tính Đại Vận và Lưu Niên, vv.... đều dùng đến số này.
Nhân Mệnh Số căn cứ vào Tháng Sinh và Ngày Sinh Âm Lịch.
Trước hết tra bản sau đây để lấy Quái

人命数生辰卦位表
Nhân Mệnh Số Sinh Thời Quái Vị Biểu
出生月份
Xuất Sinh Nguyện Phân
正月二月 丰
Chính nguyệt nhị nguyệt quái Phong
闰正月闰二月 明夷
Nhuận chính nguyệt nhuận nhị nguyệt quái Minh Di
三月四月 震
Tam nguyệt tứ nguyệt quái Chấn
闰三月闰四月 复
Nhuận tam nguyệt nhuận tứ nguyệt quái Phục
五月六月 恒
Ngũ nguyệt lục nguyệt quái Hằng
闰五月闰六月升
Nhuận ngũ nguyệt nhuận lục nguyệt quái Thăng
七月八月 解
Thất nguyệt bát nguyệt quái Giải
闰七月闰八月 师
Nhuận thất nguyệt nhuận bát nguyệt quái Sư
九月十月 小过
Cửu nguyệt thập nguyệt quái Tiểu Quá
闰九月闰十月 谦
Nhuận cửu nguyệt nhuận thập nguyệt quái Khiêm
十一月十二月 豫
Thập nhất nguyệt thập nhị nguyệt quái Dự
闰十一月闰十二月坤
Nhuận thập nhất nguyệt nhuận thập nhị nguyệt quái Khôn

Sau đó dùng bản Nhân Mệnh Số Sinh Thời Âm Thanh dưới đây xem ngày sinh âm lịch được Thanh Âm gì.
Trong bản chia làm hai phần, Đơn Số Nguyệt Phân và Song Số Nguyệt Phân.
Tiết Khí chia làm 24, có 12 Trung Khí, và 12 Tiết Khí. Đơn Số Nguyệt Phân là Tiết Khí, Song Số Nguyệt Phân là Trung Khí. Nếu lấy Lập Xuân làm khởi điểm thì ta có
Đơn Số Nguyệt Phân:
Lập Xuân, Kinh Trập, Thanh Minh, Lập Hạ, Mang Chủng,Tiểu Thử, Lập Thu, Bạch Lộ, Hàn Lộ, Lập Đông, Đại Tuyết, Tiểu Hàn.
Song Số Nguyệt Phân:
Vũ Thũy, Xuân Phân, Cốc Vũ, Tiểu Mãn, Hạ Chí, Đại Thử, Xử Thử, Thu Phân, Sương Giáng, Tiểu Tuyết,
Đông Chí, Đại Hàn.

人命数生辰声音表
Nhân Mệnh Sổ Sinh Thời Thanh Âm Biểu

本人生日声音字母
Bản nhân sinh nhật thanh âm tự mẫu
单数月份
Đơn Số Nguyệt Phân
初一 明
Mùng 01 Minh
初二 知
Mùng 02 Tri
初三 刁
Mùng 03 Điêu
初四 清
Mùng 04 Thanh
初五 喻
Mùng 05 Dụ
初六 可
Mùng 06 Khả
初七 端
Mùng 07 Đoan
初八 古
Mùng 08 Cổ
初九 晓
Mùng 09 Hiểu
初十 良
Mùng 10 Lương
十一 黑
Mười 01 Hắc
十二 多
Mười 02 Đa
十三 见
Mười 03 Kiến
十四 从
Mười 04 Tòng
十五 卜
Mười 05 Bốc
十六 介
Mười 06 Giới
十七 宫
Mười 07 Cung
十八 向
Mười 08 Hướng
十九 心
Mười 09 Tâm
廿十 思
Hai Mươi Tư
廿一 来
Hai Mốt Lai
廿二 乃
Hai Hai Nãi
廿三 坎
Hai Ba Khảm
廿四 精
Hai Bốn Tinh
廿五 日
Hai Lăm Nhật
廿六 滂
Hai Sáu Bàng
廿七 莹
Hai Bảy Oánh
廿八 丹
Hai Tám Đan
廿九 邪
Hai Chín Tà
三十 旦
Ba Mươi Đán

双数月份
Song Số Nguyệt Phân
初一 花
Mùng 01 Hoa
初二 定
Mùng 02 Định
初三 退
Mùng 03 Thối
初四 审
Mùng 04 Thẩm
初五 百
Mùng 05 Bách
初六 斗
Mùng 06 Đẩu
初七 土
Mùng 07 Thổ
初八 群
Mùng 08 Quần
初九 床
Mùng 09 Sàng
初十 影
Mùng 10 Ảnh
十一 元
Mười 01 Nguyên
十二 澄
Mười 02 Trừng
十三 香
Mười 03 Hương
十四 照
Mười 04 Chiếu
十五 宝
Mười 05 Bảo
十六 葵
Mười 06 Quỳ
十七 艮
Mười 07 Cấn
十八 黄
Mười 08 Hoàng
十九 去
Mười 09 Khứ
廿十 匣
Hai Mươi Hạp
廿一 龙
Hai Mốt Long
廿二 凡
Hai Hai Phàm
廿三 口
Hai Ba Khẩu
廿四 穿
Hai Bốn Xuyên
廿五 化
Hai Lăm Hóa
廿六 尾
Hai Sáu Vĩ
廿七 文
Hai Bảy Văn
廿八 离
Hai Tám Li
廿九 禅
Hai Chín Thiện
三十 平
Ba Mươi Bình

Như thí dụ trên, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ là sinh ngày
26 tháng 7 Dương Lịch tức ngày 14 tháng 6 âm lịch, tức thuộc tiết Đại Thử là Song Số Nguyệt Phân.
Tra bản Nhân Mệnh Số Sinh Thời Quái Vị thì tháng 5 tháng 6 âm lịch thuộc quẻ Hằng 恒.
Tra bản Nhân Mệnh Sổ Sinh Thời Thanh Âm cho Song Số Nguyệt Phân ngày 14 thì được âm tự
Chiếu 照.
Sau đó ta phải chuyển Quái và Âm Tự sang số.
Theo bản quái số dưới đây thì quẻ Hằng 恒là 504

邵子會經世64卦數表
Thiệu tử hội kinh thế 64 quái sổ biểu
乾101夬102大有103大壯104
Can 101 quái 102 đại hữu 103 đại tráng 104
履201兌202睽203歸妺204
Lý 201 đoái 202 khuê 203 quy muội 204
同人301革302離303豐304
Đồng nhân 301 cách 302 ly 303 phong 304
無妄401隨402噬嗑403雷404
Vô vọng 401 tùy 402 phệ hạp 403 lôi 404
姤501大過502鼎503恒504
Cấu 501 đại quá 502 đỉnh 503 hằng 504
訟601困602未濟603解604
Tụng 601 khốn 602 vị tể 603 giải 604
遁701咸702旅703小過704
Độn 701 hàm 702 lữ 703 tiểu quá 704
否801萃802晉803豫804
Phủ 801 tụy 802 tấn 803 dự 804
小畜105需106大畜107泰108
Tiểu súc 105 nhu 106 đại súc 107 thái 108
中孚205節206損207臨208
Trung phu 205 tiết 206 tổn 207 lâm 208
家人305既濟306賁307明夷308
Gia nhân 305 ký tể 306 bí 307 minh di 308
益405屯406頤407復408
Ích 405 đồn 406 di 407 phục 408
巽505井506蠱507升508
Tốn 505 tỉnh 506 cổ 507 thăng 508
渙605坎606蒙607師608
Hoán 605 khảm 606 mông 607 sư 608
漸705蹇706艮707謙708
Tiệm 705 kiển 706 cấn 707 khiêm 708
觀805比806剝807坤808
Quan 805 bỉ 806 bác 807 khôn 808

Theo bản Thanh Âm Số (hay Khí Số) thì Âm tự Chiếu 照 là 9040
96气數表
96 khí sổ biểu
聲音數
Thanh âm sổ
明1010介4010花7010葵10010
Minh 1010 giới 4010 hoa 7010 quỳ 10010
知1020宮4020定7020艮10020
Tri 1020 cung 4020 định 7020 cấn 10020
刁1030向4030退7030黃10030
Điêu 1030 hướng 4030 thối 7030 hoàng 10030
清1040心4040審7040去10040
Thanh 1040 tâm 4040 thẩm 7040 khứ 10040
喻1050思4050百7050匣10050
Dụ 1050 tư 4050 bách 7050 hạp 10050
奉1060禾4060牙7060寺10060
Phụng 1060 hòa 4060 nha 7060 tự 10060
徹1070兌4070泥7070玉10070
Triệt 1070 đoái 4070 nê 7070 ngọc 10070
夫1080用4080法7080內10080
Phu 1080 dụng 4080 pháp 7080 nội 10080
可2010來5010斗8010龍11010
Khả 2010 lai 5010 đẩu 8010 11010
端2020乃5020土8020凡11020
Đoan 2020 nãi 5020 thổ 8020 phàm 11020
古2030坎5030群8030口11030
Cổ 2030 khảm 5030 quần 8030 khẩu 11030
曉2040精5040床8040穿11040
Hiểu 2040 tinh 5040 sàng 8040 xuyên 11040
良2050日5050影8050化11050
Lương 2050 nhật 5050 ảnh 8050 hóa 11050
非2060山5060欠8060老11060
Phi 2060 san 5060 khiếm 8060 lão 11060
透2070巽5070象8070近11070
Thấu 2070 tốn 5070 tượng 8070 cận 11070
敷2080走5080疑8080賢11080
Phu 2080 tẩu 5080 nghi 8080 hiền 11080
黑3010滂6010元9010尾12010
Hắc 3010 bàng 6010 nguyên 9010 vĩ 12010
多3020瑩6020澄9020文12020
Đa 3020 oánh 6020 trừng 9020 văn 12020
見3030丹6030香9030離12030
Kiến 3030 đan 6030 hương 9030 ly 12030
從3040邪6040照9040禪12040
Tòng 3040 tà 6040 chiếu 9040 thiện 12040
卜3050旦6050寶9050平12050
Bốc 3050 đán 6050 bảo 9050 bình 12050
孔3060微6060邦9060未12060
Khổng 3060 vi 6060 bang 9060 vị 12060
安3070甲6070娘9070坤12070
An 3070 giáp 6070 nương 9070 khôn 12070
溪3080北6080並9080同12080
Khê 3080 bắc 6080 tịnh 9080 đồng 12080

Nhân Mệnh Số = Quái Số + Khí Số = 504 + 9040 = 9544

Truy xét phương pháp lấy quái và âm tự sau đó chuyển thành số, ta có thể lập công thức như sau:

Quái Số = ((Nguyệt - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 + (Nếu Nhuận + 4)

Khí Số = ((Ngày - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((Ngày - 1) mod 5 + 1) x 10
Nếu là Song Số Nguyệt thì cộng thêm 6000
Khí Số = Khí Số + 6000

Như thí dụ trên ta có
Quái Số = ((6 - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 = (2 + 3) x 100 + 4 = 504
Khí Số = ((14 - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((14 - 1) mod 5 + 1) x 10 = (2 + 1) x 1000 + (3 + 1) x 10 = 3040
Ngày 14 tháng 6 âm lịch thuộc tiết Đại Thử là Song Số Nguyệt nên cộng thêm 6000 là 9040
Cộng Khí Số và Quái Số lại là 9544.

Từ số 9544, ta lấy được các Câu Văn sau:
9544綠鶯深處有鶯鳴暑月薰風柳色新生� ��六月十四日畫樑巢燕靜無塵
9544 lục oanh thâm xử hữu oanh minh thử nguyệt huân phong liễu sắc tân sinh thời lục nguyệt thập tứ nhật họa lương sào yến tĩnh vô trần
 
N

Người Lái Đò

Guest
Sau khi nghiên cứu tường tận vấn đề Đơn Số và Song Số Nguyệt Phân, thì mới vỡ lẻ cái đơn giản của ý nghĩa Đơn và Song củng chính là Lẻ với Chẳn. Thật ra không phải căn cứ vào tiết khí mà chỉ là tháng Âm Lịch chẳn và lẻ. Trong quyển Hà Lạc Ly Số của Thiệu Khang Tiết thì lúc tính Thiên Số Địa Số, các số lẻ được gọi là Đơn Số 1,3,5,67,9 và các số chẳn được gọi là Song Số, 2,4,6,8,10. Đơn Số và Song Số còn dùng cho tháng âm lịch Đủ và Thiếu, và Tiết Khí, v.v.... Có lẻ vì lý do của sự thông dụng này mà tình cờ khi nghiên cứu đến số Nguyệt Phân đã lầm lẫn với sự ứng dụng hai chử này trong tiết khí.
Thiết nghỉ như vậy thì thật đơn giản hơn nhiều cho việc lấy Số Nhân Mệnh vì khỏi phải tra cứu đến vấn đề tiết khí!!!
Thôi thì chúng ta tiếp tục vậy.

Hậu Thiên Mệnh Quái.
Phương pháp lấy Hậu Thiên Mệnh Quái sử dụng đến Thiên Số, Địa Số, Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số, Nhân Mệnh Số và bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ.

Cộng các con số trong Thiên Mệnh Số lại sau đó cộng vào Thiên Số, lấy Tổng số chia cho 9, lấy số dư tra bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ đơn (nếu số dư là 0 thì dùng 9). Nếu là Dương Nam Âm Nử thì quẻ đơn này là quẻ Thượng, là Âm Nam Dương Nử thì quẻ đơn này là quẻ Hạ.
Cộng các con số trong Địa Mệnh Số lại, sau đó cộng vào Địa Số, lấy Tổng số chia cho 9, lấy số dư tra bản Liên Sơn Quái Số để lấy quẻ đơn (nếu số dư là 0 thì dùng 9). Nếu là Dương Nam Âm Nử thì quẻ đơn này là quẻ Hạ, là Âm Nam Dương Nử thì quẻ đơn này là quẻ Thượng.

Ghép hai quẻ đơn Thượng Hạ lại ta có quẻ Hậu Thiên Mệnh Quái.
Cộng các con số trong Nhân Mệnh Số lại, lấy Tổng Số chia cho 6, được số dư (nếu là 0 thì dùng 6) chính là hào động của quẻ Hậu Thiên Mệnh Quái.

Bản Liên Sơn Quái Số
1 Cấn, 2 Đoài, 3 Khãm, 4 Ly, 5 Chấn, 6 Tốn, 7 Tốn, 8 Khôn, 9 Càn.

Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Tổng Thiên Số = 4+5+2+2+34 = 13+34 = 47, 47/9 = 5..dư 2 tức quẻ đơn Đoài
Tổng Địa Số = 3+5+6+2+34 = 16+34 = 50, 50/9 = 5..dư 5 tức quẻ đơn Chấn.
Dương Nử cho nên số dư của Tổng Thiên Số là quẻ Hạ, số dư của Tổng Địa Số là quẻ Thượng.
Vậy là quẻ Lôi Trạch Quy Muội.
Tống Nhân Mệnh Số = 9+5+4+4 = 22, 22/6 = 3..dư 4, vậy là đổng hào 4
Ta có
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4, biến quái là Địa Trạch Lâm
Ôn lại các tính toán.

1) Thiên Số, Địa Số
Phối Số cho Bát Tự theo hai bản
Thiên Can Phối Số
Giáp Kiền 6
Ất Khôn 2
Bính Cấn 8
Đinh Đoài 7
Mậu Khãm 1
Kỷ Ly 9
Canh Chấn 3
Tân Tốn 4
Nhâm Kiền 6
Quý Khôn 2

Địa Chi Phối Số
Hợi Tý 1,6
Dần Mão 3,8
Tỵ Ngọ 2,7
Thân Dậu 4,9
Thìn Tuất Sửu Mùi 5,10

Thiên Số = Cộng các con số lẻ
Địa Số = Cộng các con số chẳn

2) Tiên Thiên Mệnh Quái
Thiên Số Quái = Thiên Số - 25, bỏ chục lấy đơn vị hoặc lấy hàng chục nếu đơn vị là 0
Địa Số Quái = Địa Số - 30, bỏ chục lấy đơn vị, hoặc lấy hàng chục nếu đơn vị là 0

Theo bản Hà Lạc để lấy đơn quái
1 Khãm, 2 Khôn, 3 Đoài, 4 Tốn, 6 Kiền, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.

Nếu là Số 5 thì phối quái theo như sau:
Thượng Nguyên thì Nam Cấn, Nữ Khôn
Trung Nguyên thì Dương Nam Âm Nữ Cấn, Âm Nam Dương Nữ Khôn
Hạ Nguyên thì Nam Ly, Nữ Đoài

Tiên Thiên Mệnh Quái (Dương Nam Âm Nử) = Thiên Số Quái làm Thượng, Địa Số Quái làm Hạ
Tiên Thiên Mệnh Quái (Âm Nam Dương Nử) = Địa Số Quái làm Thượng, Thiên Số Quái làm Hạ

3) Thiên Mệnh Số, Địa Mệnh Số
Thiên Mệnh Số = ((Tuổi Phụ - 1) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Phụ -1) div 12) x 10 + 502
Địa Mệnh Số = ((Tuổi Mẫu -1 ) mod 12 + 1) x 1000 + ((Tuổi Mẫu - 1) div 12 + 4) x 10 + 502

4) Nhân Mệnh Số
Quái Số = ((Tháng - 1) div 2 + 3) x 100 + 4 + (Nếu Nhuận + 4)
Khí Số = ((Ngày - 1) div 5 + 1) x 1000 + ((Ngày - 1) mod 5 + 1) x 10 + (Tháng Chẳn + 6000)
Nhân Mệnh Số = Quái Số + Khí Số

5) Hậu Thiên Mệnh Quái
Thiên Số Quái = (Cộng các con số Thiên Mệnh Số + Thiên Số) mod 9 (0 thì dùng 9)
Địa Số Quái = (Cộng các con số Địa Mệnh Số + Địa Số) mod 9 (0 thì dùng 9)
Theo bản Liên Sơn Số lấy đơn quái
1 Cấn, 2 Đoài, 3 Khãm, 4 Ly, 5 Chấn, 6 Tốn, 7 Tốn, 8 Khôn, 9 Càn.

Hậu Thien Mệnh Quái (Dương Nam Âm Nữ) = Thiên Số Quái làm Thượng, Địa Số Quái làm Hạ
Hậu Thiên Mệnh Quái (Âm Nam Dương Nữ) = Địa Số Quái làm Thượng, Thiên Số Quái làm Hạ

Động Hào = (Cộng các con số Nhân Mệnh Số) mod 6 (0 thì dùng 6)


 
N

Người Lái Đò

Guest
Đoán Bản Mệnh
Trong phần đoán bản mệnh có 5 mục, 1 Tính Tình, 2 Tổ Nghiệp, 3 Tài Vận, 4 Chức Nghiệp, và 5 Thọ Mệnh.

1. Tính Tình
Khẩu Quyết:
世爻地支转五行,须加人命余数寻。
Thế hào địa chi chuyển ngũ hành, tu gia nhân mệnh dư số tầm.
再观动爻于何位,离升两卦此中存。
Tái quan động hào vu hà vị, Ly Thăng lưỡng quái thử trung tồn.

Quẻ dùng trong việc đoán Bản Mệnh là Hậu Thiên Mệnh Quái. Như vậy phải nạp giáp can chi cho Hậu Thiên Mệnh Quái, sau đó xem ngủ hành của hào thế là gì, rồi đổi sang thành số theo bản sau:
Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu
Thủy 1, Hỏa 2, Mộc 3, Kim 4, Thổ 5.

Cộng số Ngủ Hành của Hào Thế vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12).
Dùng số dư này và số thứ tự hào động của Hậu Thiên Mệnh Quái để tra bản Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu để lấy một thanh âm, và một đơn quái (Ly hay Thăng)
Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu
-----------------Hào Động
----------1-----2-----3-----4-----5-----6
Dư số 1奉---安----山---巽----禾----玉
---------- Phụng an san tốn hòa ngọc
--------2巽---象----透----奉---用----微
---------- Tốn tượng thấu phụng dụng vi
--------3泥---宮----微----疑---甲----老
---------- Nê cung vi nghi giáp lão
--------4夫---徹----巽----瑩---敷----夫
---------- Phu triệt tốn oánh phu phu
--------5非---用----法----非---安----山
--------- Phi dụng pháp phi an san
--------6兌---走----徹----泥---微----用
---------- Đoài tẩu triệt nê vi dụng
--------7徹---兌----安----寺---透----欠
--------- Triệt đoái an tự thấu khiếm
--------8甲---北----禾----溪---走----滂
---------- Giáp bắc hòa khê tẩu bàng
--------9溪---同----非----邦---巽----敷
---------- Khê đồng phi bang tốn phu
------10孔---透----奉----禾---法----坤
--------- Khổng thấu phụng hòa pháp khôn
------11敷---娘----宮----近---北----孔
--------- Phu nương cung cận bắc khổng
------12安---瑩----泥----甲---孔----走
--------- An oánh nê giáp khổng tẩu
---卦位-離---升----離----升---離----升
Quái vị Ly thăng ly thăng ly thăng

Tra bảng 64 Quái Số Biểu thì ta có Ly là 303, Thăng là 508, như vẩy Hào Động của Hậu Tiên Mệnh Quái là lẻ (1,3,5) thì Quái Số là 303, Hào Động là chẳn (2,4,6) thì Quái stố là 508

Sau khi được một chử trong thanh âm bản thì ta phải tra bản 96 Khí Số Biểu để lấy Khí Số.
Như vậy ta cứ chuyển thẳng Tính Tình Thanh Âm Quái Vị Biểu sang số cho dể dùng.
Số đầu là số dư lấy, sau đó kế tiếp là hào số 1, 2, 3, 4, 5, 6 động.
Bản Tính Tình Khí Số
01(1060,3070,5060,5070,4060,10070)
02(5070,8070,2070,1060,4080,6060)
03(7070,4020,6060,8080,6070,11060)
04(1080,1070,5070,6020,2080,1080)
05(2060,4080,7080,2060,3070,5060)
06(4070,5080,1070,7070,6060,4080)
07(1070,4070,3070,10060,2070,8060)
08(6070,6080,4060,3080,5080,6010)
09(3080,12080,2060,9060,5070,2080)
10(3060,2070,1060,4060,7080,12070)
11(2080,9070,4020,11070,6080,3060)
12(3070,6020,7070,6070,3060,5080)
Như vậy ta có công thức như sau:
Dư Số = (Hành Số Hào Thế của Hậu Thiên Mệnh Quái + Nhân Mệnh Số) mod 12 (0 dùng 12)
Khí Số = Dùng Dư Số và Số Hào Động của Hậu Thiên Mệnh Quái để tra bản Tính Tình Khí Số.
Quái Số = 303 (Hậu Thiện Mệnh Quái có Hào Lẻ Động) hoặc 508 (Hậu Thiên Mệnh Quái có Hào Chẳn Động)
Tình Tình Số = Khí Số + Quái Số

Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động

_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa

Hào Thế là hào Phụ Sửu Thổ, tra bản Ngủ Hành Bản Số là 5
Dư Số = (5 + 9544) mod 12 = 9
Hào 4 Động
Ta có 09(3080,12080,2060,9060,5070,2080), Hào 4 là số 9060
Khí Số = 9060
Quái Số = 508
Tính Tình Số = 508 + 9060 = 9568
Tra câu văn ta có
9568
性善心平志氣強
喜交朋友在四方
常作吃虛人自樂
結納平生情最長
Tính thiện tâm bình chí khí cường,
Hỉ giao bằng hữu tại tứ phương,
Thường tác cật hư nhân tự lạc,
Kết nạp bình sinh tình tối trường.
 
N

Người Lái Đò

Guest
2. Tổ Nghiệp
Khẩu Quyết
月支相融父母爻,祖業卦位從中出。
Nguyệt chi tương dung phụ mẫu hào , tổ nghiệp quái vị tùng trung xuất.
爻位再演生成數,鬚加人命余數尋。
Hào vị tái diễn sanh thành sổ , tu gia nhân mệnh dư sổ tầm.
求得聲音爲气數,卦气雙合祖業明。
Cầu đắc thanh âm vi khí sổ , quái khí song hiệp tổ nghiệp minh.

Tương tự như trong mục Tính Tình, ta lấy Hành Số cho Phụ Mẩu Hào của Hậu Thiên Mệnh Quái, theo bản
Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu (khác hơn Ngủ Hành Bản Số Lâm Số Biểu)
Thủy 7, Hỏa 14, Mộc 21, Kim 28, Thổ 35

Cộng số Ngủ Hành của Hào Phụ Mẩu vào Nhân Mệnh Số, sau đó chia cho 12 để lấy số dư (nếu là 0 thì dùng 12). Dùng số dư này và Hành của Phụ Mẩu Hào để tra bản Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu để lấy một Đơn Quái
Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu
Hành----Thủy---Hỏa---Mộc---Kim---Thổ
Dư Số 01萃------咸-----萃-----萃------咸
----------- Tụy hàm tụy tụy hàm
--------02咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------03萃------萃-----萃-----咸------咸
----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------04萃------萃-----萃-----咸------咸
----------- Tụy tụy tụy hàm hàm
--------05咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------06咸------萃-----萃-----咸------萃
----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------07咸------萃-----萃-----咸------萃
----------- Hàm tụy tụy hàm tụy
--------08咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------09萃------咸-----咸-----萃------萃
----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------10萃------咸-----咸-----萃------萃
----------- Tụy hàm hàm tụy tụy
--------11咸------萃-----咸-----萃------萃
----------- Hàm tụy hàm tụy tụy
--------12萃------咸-----萃-----萃------咸
----------- Tụy hàm tụy tụy hàm

Ta thấy trong Tổ Nghiệp Quái Vị Biểu chỉ có hai quẻ, quẻ Hàm và quể Tụy. Tra bản 64 Quái Số Biểu thì
Hàm là 702, quẻ Tụy là 802, vì vậy ta có thể đơn giản hóa bản này thành Tổ Nghiệp Quái Số như sau:
Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
Dư Số (Hành Phụ Mẩu Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ)
01,12(802,702,802,802.702)
02,05,08,11(702,802,702,802,802)
03,04(802,802,802,702,702)
06,07(702,802,802,702,802)
09,10(802,702,702,802,802)

Ta dùng Nguyệt Chi, tức Địa Chi của Tháng Sinh (trong Bát Tự), và Quái Số ở trên, tra Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu để lấy một Âm Tự, sau đó tra bản 96 Khí Số để lấy Khí Số.
Tổ Nghiệp Thanh Âm Biểu

月-----------子----丑-----寅----卯-----辰----巳---午----未------申-------酉------戌-----亥
Nguyệt-----Tử----Sửu---Dần--Mão--Thìn--Tị--- Ngọ--Mùi---Thân----Dậu----Tuất---Hợi
卦咸--------夫----敷-----溪----用-----走----北---法----疑------並-------內------賢-----同
Quái Hàm--Phu--Phu---Khê--Dụng--Tẩu--Bắc--Pháp-Nghi--Tịnh-----Nội----Hiền---Đồng
卦萃--------徹----透-----安----兌-----巽----甲---泥----象------娘-------玉------近-----坤
Quái Tụy--Triệt--Thấu--An--Đoài---Tốn--Giáp-Nê--Tượng--Nương--Ngọc--Cận----Khôn

Sau khi tra xét các Âm Tự với bản Khí Số như sau:
Quái Hàm 702 thì có Tý 1080, Sửu 2080, Dần 3080, Mão 4080, Thìn 5080, Tỵ 6080, Ngọ 7080, Mùi 8080, Thân 9080, Dậu 10080, Tuất 11080, Hợi 12080.
Quái Tụy 802 thì có Tý 1070, Sửu 2070, Dần 3070, Mão 4070, Thìn 5070, Tỵ 6070, Ngọ 7070, Mùi 8070,
Thân 9070, Dậu 10070, Tuất 11070, Hợi 12070.
Ta có thể lập thành công thức như sau
Khí Số = Nguyệt Chi x 1000 + 150 - (Quái Số div 10)
Nguyệt Chi: Tý 1,Sửu 2,Dần 3,Mão 4,Thìn 5,Tỵ 6,Ngọ 7,Mùi 8,Thân 9,Dậu 10, Tuất 11,Hợi 12
Tổ Nghiệp Số = Quái Số + Khí Số

Trở lại thí dụ trên
Nử với Bát Tự, niên Nhâm Ngọ, Tháng Đinh Mùi, Ngày Canh Thìn, Giờ Tân Tỵ
Ta có :
Thiên Số = 34
Địa Số = 34
Thiên Mệnh Số = 4522
Địa Mệnh Số = 3562
Nhân Mện Số = 9544
Hậu Thiên Mệnh Quái là Lôi Trạch Quy Muội động hào 4
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội
_ _ Phụ Tuất Thổ Ứng
_ _ Huynh Thân Kim
___ Quan Ngọ Hỏa Động

_ _ Phụ Sửu Thổ Thế
___ Tài Mão Mộc
___ Quan Tỵ Hỏa

Hào Phụ Mẩu là Thổ, tra Ngủ Hành Sinh Số Lâm Số Biểu, Thổ được 35, như vậy
Dư Số = (35 + 9544) mod 12 = 9579 mod 12 = 3
Tra Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
03,04(802,802,802,702,702), hành Thổ sau cùng tức số 702
Nguyệt Trụ là Đinh Mùi, vậy Nguyệt Chi là Mùi 8
Khí Số = 8 x 1000 + 150 - (702 div 10) = 8000 + 150 - 70 = 8080
Tổ Nghiệp Số = 702 + 8080 = 8782
Tra Câu Văn ta có:
8782
未月生人不大佳
Mùi nguyệt sinh nhân bất đại giai
一生富貴是虛花
Nhất sinh phú quý thị hư hoa
財源雖有終須盡
Tài nguyên tuy hữu chung tu tận
幸有賢郎可立家
Hạnh hữu hiền lang khả lập gia
 
N

Người Lái Đò

Guest
Theo phương pháp để lấy số Tổ Nghiệp, ta thấy các số sẻ là
1782,1872,2782,2872,3782,3872,4782,4872,5782,5872, 6782,6872,7782,7872,9782,9872,10782,10872,11782,11 872,12782,12872.
Và sau đây là 24 đoạn văn cho 12 tháng, mỗi tháng có 2 đoạn.

1782
生逢子月命不強
奔波勞碌度時光
雖有祖業不興旺
自力勤業晚年昌
Sinh phùng tý nguyệt mệnh bất cường
Bôn ba lao lục độ thời quang
Tuy hữu tổ nghiệp bất hưng vượng
Tự lực cần nghiệp vãn niên xương

1872
生逢子月主富豪
家產充豐爽意高
肥馬輕裘五陵客
財源如水接滔滔
Sinh phùng tý nguyệt chủ phú hào
Gia sản sung phong sảng ý cao
Phì mã khinh cừu ngũ lăng khách
Tài nguyên như thủy tiếp thao thao

2782
丑月生人心不閒
一衣一食亦艱難
家財雖有難長久
赤手從頭整舊竿
Sửu nguyệt sinh nhân tâm bất nhàn
Nhất y nhất thực diệc gian nan
Gia tài tuy hữu nan trường cửu
Xích thủ tòng đầu chỉnh cựu can

2872
生逢丑月主享通
處世安然福祿增
富貴能全人羡慕
家門氣象更崢嶸
Sinh phùng sửu nguyệt chủ hưởng thông
Xử thế an nhiên phúc lộc tăng
Phú quý năng toàn nhân tiện mộ
Gia môn khí tượng canh tranh vanh

3782
生逢寅月走勿忙
日日奔波自苦傷
命定財源難入庫
只宜勤儉度時光
Sinh phùng dần nguyệt tẩu vật mang
Nhật nhật bôn ba tự khổ thương
Mệnh định tài nguyên nan nhập khố
Chỉ nghi cần kiệm độ thời quang

3872
月上逢寅是富豪
豐盈家業樂陶陶
輕裘肥馬生平樂
似水財源益裕饒
Nguyệt thượng phùng dần thị phú hào
Phong doanh gia nghiệp nhạc đào đào
Kinh cừu phì mã sinh bình nhạc
Tự thủy tài nguyên ích dụ nhiêu

4782
生逢卯月受艱難
財帛宮中甚不安
左手扳來右手去
吉祥須待晚年看
Sinh phùng mão nguyệt thụ gian nan
Tài bạch cung trung thậm bất an
Tả thủ ban lai hữu thủ khứ
Cát tường tu đãi vãn niên khán

4872
只有生逢卯月宮
人生月氣最享通
家圓人口多興旺
吉利平安注命中
Chỉ hữu sinh phùng mão nguyệt cung
Nhân sinh nguyệt khí tối hưởng thông
Gia viên nhân khẩu đa hưng vượng
Cát lợi bình an chú mệnh trung

5782
生值辰月注得清
少年勞苦老年享
平常衣祿隨緣過
守分安心度一生
Sinh trị thần nguyệt chú đắc thanh
Thiểu niên lao khổ lão niên hưởng
Bình thường y lộc tùy duyên quá
Thủ phân an tâm độ nhất sinh

5872
辰月生人遇貴蚊
榮華注命有恩光
才名福祿都齊備
早歲無如晚景芳
Thìn nguyệt sinh nhân ngộ quý văn
Vinh hoa chú mệnh hữu ân quang
Tài danh phúc lộc đô tề bị
Tảo tuế vô như vãn cảnh phương

6782
生逢巳月失平常
勞碌奔波正不遑
交姤卦爻多不利
變宮尚喜晚年芳
Sinh phùng tị nguyệt thất bình thường
Lao lục bôn ba chính bất hoàng
Giao cấu quái hào đa bất lợi
Biến cung thượng hỉ vãn niên phương

6872
八字最喜生巳月
富貴榮華不用說
家宅田園興旺中
更看桂蘭多發越
Bát tự tối hỉ sinh tị nguyệt
Phú quý vinh hoa bất dụng thuyết
Gia trạch điền viên hưng vượng trung
Canh khán quế lan đa phát việt

7782
月令數推在午宮
奔波勞碌度平生
雖然已曆風霜苦
遠喜平安晚景榮
Nguyệt lệnh số thôi tại ngọ cung
Bôn ba lao lục độ bình sinh
Tuy nhiên dĩ lịch phong sương khổ
Viễn hỉ bình an vãn cảnh vinh

7872
午月生人主福星
財源衣祿享豐充
有餘吉處人爭羡
丹桂枝枝在院庭
Ngọ nguyệt sinh nhân chủ phúc tinh
Tài nguyên y lộc hưởng phong sung
Hữu dư cát xử nhân tranh tiện
Đan quế chi chi tại viện đình

8782
未月生人不大佳
一生富貴是虛花
財源雖有終須盡
幸有賢郎可立家
Vị (Mùi) nguyệt sinh nhân bất đại giai
Nhất sinh phú quý thị hư hoa
Tài nguyên tuy hữu chung tu tận
Hạnh hữu hiền lang khả lập gia

8872
未月生人在貴鄉
財源衣祿大豐光
有餘富貴人爭羡
蘭桂相看滿畫堂
Vị (Mùi) nguyệt sinh nhân tại quý hương
Tài nguyên y lộc đại phong quang
Hữu dư phú quý nhân tranh tiện
Lan quế tương khán mãn họa đường

9782
命生申月不為佳
富貴都成鏡裡花
財帛雖來終散書
到頭依靠在蘭芽
Mệnh sinh thân nguyệt bất vi giai
Phú quý đô thành kính lí hoa
Tài bạch tuy lai chung tán thư
Đáo đầu y kháo tại lan nha

9872
申月生人注富鄉
充盈財帛亦風光
悠遊享福人爭羡
何必身登到朝郎
Thân nguyệt sinh nhân chú phú hương
Sung doanh tài bạch diệc phong quang
Du du hưởng phúc nhân tranh tiện
Hà tất thân đăng đáo triêu lang

10782
生逢本月坎坷多
朝夕辛勞受折磨
成敗戰番如反掌
命中注定遂風波
Sinh phùng bổn nguyệt khảm khả đa
Triêu tịch tân lao thụ chiết ma
Thành bại chiến phiên như phản chưởng
Mệnh trung chú định toại phong ba

10872
酉月生人氣宇清
榮華豪富已生成
家中廣有田園茂
處世逍遙甚有情
Dậu nguyệt sinh nhân khí vũ thanh
Vinh hoa hào phú dĩ sinh thành
Gia trung quảng hữu điền viên mậu
Xử thế tiêu diêu thậm hữu tình

11782
命生戌月五行沖
奔波勞碌度平生
衣祿有時知自足
享年破敗晚年榮
Mệnh sinh tuất nguyệt ngũ hành trùng
Bôn ba lao lục độ bình sinh
Y lộc hữu thời tri tự túc
Hưởng niên phá bại vãn niên vinh

11872
人生七刻主榮華
身命二宮正足誇
一世清閒多福祿
中年更屬富豪家
Nhân sinh thất khắc chủ vinh hoa
Thân mệnh nhị cung chính túc khoa
Nhất thế thanh nhàn đa phúc lộc
Trung niên canh chúc phú hào gia

Thật ra đoạn văn 11872 và đoạn văn 11475 có thể bị sai sót, hay hoán đổi.
11475
生逢戌月命稱奇
常享榮華正莫疑
祖上修為債德厚
福星相照老來齊
Sinh bồng tuất nguyệt mệnh xưng kỳ
Thường hưởng vinh hoa chính mạc nghi
Tổ thượng tu vi trái đức hậu
Phúc tinh tương chiếu lão lai tề

12782
生逢亥月數成空
一世難將造化爭
衣祿中平宜守己
奔波勞碌受清貧
Sinh phùng hợi nguyệt số thành không
Nhất thế nan tướng tạo hóa tranh
Y lộc trung bình nghi thủ kỷ
Bôn ba lao lục thụ thanh bần

12872
生逢亥月顯榮光
茂盛田園家道昌
富貴雙全人書羡
重看丹桂耀門牆
Sinh phùng hợi nguyệt hiển vinh quang
Mậu thịnh điền viên gia đạo xương
Phú quý song toàn nhân thư tiện
Trọng khán đan quế diệu môn tường
 
N

Người Lái Đò

Guest
Kế tiếp chúng ta tra xét về hai quẻ Hàm và Tụy xem có gì khác nhau không.
31- QUẺ TRẠCH SƠN HÀM (702)
Hàm là Cảm
Thoán từ:
Hàm: Hanh, lợi trinh, thú nữ cát.
Dịch: giao cảm thì hanh thông, giữ đạo chính thì lợi, lấy con gái thì tốt.
有 天 地, 然 後 有 萬 物
Hữu thiên địa, nhiên hậu hữu vạn vật.
有 萬 物, 然 後 有 男 女
Hữu vạn vật, nhiên hậu hữu nam nữ.
有 男 女, 然 後 有 夫 婦
Hữu nam nữ, nhiên hậu hữu phu phụ.
有 夫 婦, 然 後 有 父 子
Hữu phu phụ, nhiên hậu hữu phụ tử.
有 父 子, 然 後 有 君 臣
Hữu phụ tử, nhiên hậu hữu quân thần.
有 君 臣, 然 後 有 上 下
Hữu quân thần, nhiên hậu hữu thượng hạ.
有 上 下, .然 後 禮 儀 有 所 錯
Hữu thượng hạ, nhiên hậu lễ nghĩa hữu sở thố.
Hàm Tự Quái
Thoạt tiên có Đất có Trời
Rồi ra vạn vật vạn loài mới sinh.
Loài sinh, nam nữ phân trình,
Có nam, có nữ, sẽ sinh vợ chồng.
Vợ chồng nối kết giải đồng,
Vợ chồng, nên mới có giòng cha con.
Quân thần, do đó, tiếp luôn,
Rồi ra trên dưới, kém hơn, phân trình.
Dưới, trên, lễ nghĩa sẽ sinh,
Tôn ti, đẳng cấp mới thành lễ nghi.

45. QUẺ TRẠCH ĐỊA TỤY (802)
Tụy là Tụ
Thoán từ:
Tụy: hanh, vương cách hữu miếu. Lợi kiến đại nhân,
Hanh, lợi trinh. Dụng đại sinh, cát, lợi hữu du vãng.
Dịch: Nhóm họp: hanh thông. Vua đến nhà Thái miếu, ra mắt kẻ đại nhân thì lợi, hanh thông, giữ vững đạo chính thì lợi. Lễ vật (để cúng) lớn (hậu hĩ) thì tốt, tiến đi (sự nghiệp) được lâu dài.
Tụy Tự Quái
姤 者 遇 也
Cấu giả ngộ dã
物 相 遇 而 後 聚
Vật tương ngộ nhi hậu tụ
故 受 之 以 萃
Cố thụ chi dĩ Tụy
萃 者 聚 也.
Tụy giả tụ dã.
Tụy Tự Quái
Cấu là gặp gỡ duyên may,
Gặp rồi vạn vật có ngày kết duyên.
Cho nên Tụy tiếp theo liền,
Tụy là tụ tập, tương liên kim bằng.

Hàm là Cảm, Tụy là Tụ, thoán từ đều là Hanh, không có đặc điểm gì liên quan đến gia nghiệp.

Tiếp ta nạp can chi cho hai quẻ.

702 Trạch Sơn Hàm Họ Đoài Kim
_ _ Phụ Đinh Mùi Thổ Ứng
___ Huynh Đinh Dậu Kim
___ Tôn Đinh Hợi Thũy

___ Huynh Bính Thân Kim Thế
_ _ Quan Bính Ngọ Hỏa (Tài Đinh Mão Mộc Phục)
_ _ Phụ Bính Thìn Thổ
Quẻ này hào Tài bị Phục, Ngọ Hỏa là Phi Thần, Mão Mộc là Phục Thần, Mộc Sinh Hỏa gọi là Mộc Khứ Sinh Phi, danh Tiết Khí!!!

802 Trạch Địa Tụy Họ Đoài Kim
_ _ Phụ Đinh Mùi Thổ
___ Huynh Đinh Dậu Kim Ứng
___ Tôn Đinh Hợi Thủy

_ _ Tài Ất Mão Mộc
_ _ Quan Ất Tỵ Hỏa Thế
_ _ Phụ Ất Mùi Thổ

Quẻ 702 Hàm hào Tài Mộc bị phục lại sinh hào Quan Hỏa nên tiết khí, còn quẻ 802 hào Tài Mộc sinh cho Thế Hỏa.
Xét đến hào Thế và Ứng, quẻ 702 Hàm, Thế Kim Ứng Thổ, Ứng sinh Thế, còn quẻ 802 Tụy, Thế Hỏa Ứng Kim, Thế Khắc Ứng.
Chúng ta thấy rỏ sự khác nhau giữa và tốt xấu (Hào Tài và Hào Thế) cho Tổ Nghiệp.
Củng vì lý do này tất cả đoạn văn của x7x2 Hàm đều không tốt bằng quả x8x2 Tụy.


Nhưng đây chỉ là một lý.
Nay ta xét đến bản
Tổ Nghiệp Quái Số Biểu
Dư Số (Hành Phụ Mẩu Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ)
01,12(802,702,802,802.702)
02,05,08,11(702,802,702,802,802)
03,04(802,802,802,702,702)
06,07(702,802,802,702,802)
09,10(802,702,702,802,802)

Các bạn có thấy các con số dư có cùng một tổ quái không?
01,12 = Tý, Hợi Thũy
02, 05,08,11 = Sửu, Thìn, Mùi, Tuất Thổ
03,04 = Dần, Mão Mộc
06,07 = Tỵ, Ngọ Hỏa
09,10 = Thân, Dậu Kim

Bây giờ tra xét các dãy số nhé
Hành của Hào Phụ Mẩu------------------ Thủy--------Hỏa----------Mộc--------Kim--------Thổ
01,12 Tý Hợi Thủy-----------------------(Hòa:802----Khắc:702---Sinh:802---Sinh:802---Khắc:702)
02,05,08,11 Sửu Thìn Mùi Tuất Thổ-------(Khắc:702---Sinh:802----Khắc:702--Sinh:802---Hòa:802)
03,04 Dần Mão Mộc----------------------(Sinh:802----Sinh:802----Hòa:802---Khắc:702--Khắc:702)
06,07 Tỵ Ngọ Hỏa------------------------(Khắc:702---Hòa:802----Sinh:802---Khắc702---Sinh:802)
09,10 Thân Dậu Kim----------------------(Sinh:802----Khắc:702---Khắc:702--Hòa:802---Sinh:802)
Các bạn thấy đó các dư số chính là mã hóa của Địa Chi, sau đó dùng hành của địa chi so sánh với hành của hào Phụ Mẫu, Tỵ Hoà và Tương Sinh thì đắt quẻ 802 Tốt, Tương Khắc thì đắt quẻ 702 Xấu.

Đây chính là cái lý ẩn tàng để lập ra các đoạn văn cho Tổ Nghiệp Số!!!

Thật ra ngoài các bộ sách nổi tiếng như Mai Hoa, Hoàng Cực Kinh Thế, Thiết Bản Thần Số, Thiệu Tử Thần Số, Hà Lạc Lý Số, còn một bộ mà đã được dịch ra tiếng Việt, đó là quyển Tiên Thiên Diệt Số Dị Bốc Tiên Tri do cụ Nguyễn Khắc Hài dịch hay biên soạn. Tại sao VinhL nói quyển này củng là của ông Thiệu Khang Tiết???
Trong quyển này các đoạn văn củng được đánh số từ 111 đến 888. Các đoạn văn của Thiệu Tử Thần Số củng bắt đầu bằng 1111 đến 12888. Có lẻ không ai đánh số các đoạn văn chiêm bốc từ x111 đến x888 ngoài ông Thiệu Khang Tiết.
Tất cả các bộ sách của ông đều chứa đựng thuyết Lý Số cao sâu, mà VinhL thấy đa số dân gian chỉ ứng dụng chứ ít ai đi sâu vào để nghiển cứu. Một khi hiểu được cái Lý thì không cần đến sách củng đã tường được Họa Phúc Vận Mệnh rồi.
Chìa khóa để tìm hiểu cái Lý ẩn tàng trong quyển Tiên Thiên Diệt Số chính là bản
Tiên Thiên Quái Số phối Hậu Thiên Quái Vị
[Tốn 5---][Ly 3---][Khôn 8]
[Chấn 4--][-------][Đoài 2]
[Cấn 7---][Khãm 6][Kiền 1]
 
Bên trên