Thước Lỗ ban

1. Tại sao phong thủy coi trọng đo cửa bằng thước Lỗ Ban?
_ Trước khi hướng dẫn cách đo cửa bằng thước Lỗ Ban đúng cách, cần hiểu rằng tại sao phong thủy lại coi trọng thước Lỗ Ban. Nếu như chúng ta không hiểu được lý do gốc rễ mà chỉ chăm chăm nghe theo phong trào: đã xây nhà là phải mời thầy phong thủy, đã mời thầy xem thì phải đo thước Lỗ Ban thì chúng ta thành ra mê tín mà không còn là tỉnh tín nữa. Còn nếu thân chủ nào cắc cớ hỏi thầy phong thủy: “Tại sao phải đo cửa nhà con bằng thước Lỗ Ban hả thầy” mà ông thầy không giải thích được hay phán bừa theo kiểu áp đặt “nghe thầy thì sống, cãi thầy thì chết, đừng có thắc mắc linh tinh. Thầy giận không thèm đo nữa thì chúng mày chỉ có chết” thì xem như không nên tin ông thầy đó nữa. Người thấu triệt kiến thức phải có khả năng giảng giải những kiến thức phức tạp nhất bằng những ngôn ngữ bình dân, giản dị để đứa con nít hay ông bà già cũng hiểu được. Người nào không có khả năng giải thích đó xem như là chưa hiểu hết được kiến thức mình đang nói ra.
Phong thủy theo nghĩa gốc tiếng Hán ai cũng biết là gió và nước. Chúng ta ai cũng thấy gió quá thông thường mà ít ai để ý xem nó có ảnh hưởng đến cuộc sống chúng ta như thế nào. Tại sao giữa trưa hè chú bé mục đồng chăn trâu vô tư đánh giấc dưới gốc cây giữa ruộng, xung quanh bốn bề gió lồng lộng mà chiều tỉnh dậy vẫn vô tư tỉnh táo? Tại sao cũng chú bé mục đồng đó nếu một buổi trưa hè nào, về nhà nằm ngủ, khép cửa sổ lại 1 tí, chỉ để gió lùa cho hiu hiu mát thì sau giấc trưa tỉnh dậy lập tức bị trúng gió? Tại sao có hiện tượng trúng gió? Tại sao nằm giữa đồng gió tứ bề lại không bị trúng gió? Còn nằm bị 1 chút hơi gió lùa lại trúng gió sinh bệnh? Gió là chỉ có 1 loại chứ đâu có nhiều loại: gió độc, gió lành như chúng ta thường quen gọi; vậy mà sao lúc thì làm chúng ta say sưa giấc nồng, lúc lại làm chúng ta bệnh liệt giường?
Cái gọi là gió độc, gió lùa khe cửa chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước xấu. Còn cơn gió lành, gió tốt chính là gió đi qua 1 diện tích có kích thước tốt.
Để cho dễ hiểu, hãy hình dung cửa nhà chúng ta có kích thước chiều cao 2m và ngang 0.8m. Như vậy tạm xem như diện tích lọt gió của cửa là: 2x0.8 = 1.6 m2. Vậy làm sao biết được kích thước vậy là tốt hay xấu?

2. Cách đo kích thước cửa theo thước Lỗ Ban.
_ Như trên đã nói, vậy thì đo cửa theo thước Lỗ Ban là để xác định kích thước đón cơn gió lành chứ không phải gió độc. Theo Lỗ Ban thì có tổng cộng 8 kích thước môn (môn tức là cửa chứ không phải cánh cửa):

Trường Túc, Lộc Quan, Thuận Mỹ, Lộc Tài – 4 ni thước tốt

Lập Hại, Đạo Kiếp, Ly Thất, Trường Bịnh – 4 ni thước xấu

Cách đo là kéo thước đo 2 chiều: chiều dọc và chiều ngang cửa vì đa phần cửa nhà hiện nay là hình chữ nhật chứ không phải là hình tròn như thời phong kiến. Cửa lý tưởng là có 02 kích thước: chiều dọc và chiều ngang nằm lọt trong 4 ni thước tốt. Xem tiếp ví dụ trên: cửa nhà chúng ta có kích thước: cao 2m, ngang 0.8m; như vậy là đều lọt vào Lộc Tài nếu xét theo bảng kích thước phía trên.

3. Ni số nào là quan trọng?
_ Ni số nào thì tốt cho trường hợp đó, không dùng râu ông nọ cắm cằm bà kia. 4 ni số tốt:
+ Trường Túc, Thuận Mỹ: tượng trưng cho sức khỏe, sự thuận lợi, học hành
+ Lộc Quan, Lộc Tài: tượng trưng cho tài vận, tiền bạc, thăng quan tiến chức
_ Ví dụ: cửa phòng ngủ thì đón gió sao cho gió thổi vào ta thấy thiu thiu mát, dễ say giấc nồng hoặc gió xuân tình phơi phới để vợ chồng mặn nồng chứ gió thổi vào mà nhằm ni số Trường Bịnh thì quanh năm ngủ đông lạnh lẽo, thấp khớp đau lưng, sáng dậy mệt mỏi uể oải thì thôi rồi.
Gió thổi vào phòng ngủ dĩ nhiên nên ở ni số Thuận Mỹ. Gió thổi vào phòng học cho con trẻ tỉnh táo học hành tiến bộ thì ở ni số Trường Túc. Chứ đổi ngược lại thì chết, lúc ở phòng học mà đón gió Thuận Mỹ chẳng khác gì nằm ngủ gật suốt trên bàn hay nằm ngủ mà trằn trọc canh thâu, suy nghĩ học hành thì hại sức khỏe.

4. Lưu ý quan trọng:
Có mấy lưu ý quan trọng:

a) Chỉ đo phần kích thước lọt gió thực tế
Lấy ví dụ cửa sắt kéo hay cửa lùa 1 cánh cho dễ hiểu. Tức là nếu chúng ta kéo cửa ra toàn bộ, thì lấy thước đo phần nào gió có thể lùa vào được, không đo phần cánh cửa hay ngàm cửa vì thực tế gió có thổi xuyên qua cánh cửa hay ngàm cửa, cạnh cửa, khung cửa phía trên dưới, hai bên đâu mà đo? Thầy nào mà cầm thước đi đo cả phần bao khung cửa gỗ thì thân chủ nên tiễn thầy sớm.

b) Chỉ đo phần kích thước thường xuyên đón gió
Lấy ví dụ cửa sắt lớn chính của căn nhà. 1 năm chỉ mở hết cỡ chừng 1, 2 lần dịp Lễ Tết cúng kiến, còn thì chỉ mở vừa đủ cho người đi ra đi vào, dắt xe thì có nên mở cửa hết cỡ rồi cầm thước đo không? Không nên, chỉ nên đo kích thước phần lọt gió mà chúng ta thường sử dụng hàng ngày. Đo kích thước cửa mở hết cỡ thấy tốt mà hàng ngày chỉ mở chừng ¼ để người nhà đi ra đi vào trúng gió thì cũng như không.

c) Đo tất cả các cửa, lỗ nào mà gió vào được trong nhà và có ảnh hưởng đến người trong nhà.

d) Chỉ có 1 phòng duy nhất trong căn nhà chúng ta không cần đo kích thước cửa. Chỉ cần động não 1 chút sẽ khám phá ra được phòng này.

e) Đo thước Lỗ Ban chỉ áp dụng đối với các cửa đơn giản. Nếu ai mà muốn xách thước Lỗ Ban để đi đo cửa sổ có song sắt hoa văn hay cửa lá sắt thì xin đừng đo. Rất mất công mất sức mà kết quả thu được không bao nhiêu.
 
Vậy nếu đo xong mà phát hiện cửa nhà mình có ni số xấu theo Lỗ Ban thì xử lý ra sao?

Nếu sau khi đo xong cửa mà thấy ni số không tốt hay dùng thử con lắc và đũa L (theo phương pháp Cảm Xạ Địa Sinh Học) xác định thấy xấu thì chúng ta làm gì đây? Nếu gặp thầy phong thủy bất lương muốn tìm cách moi tiền thân chủ, thế nào cũng bày vẽ là đập ra xây lại; dĩ nhiên đã đập ra xây lại là thầy đòi hỏi phải cúng kiến, mời thầy coi ngày sửa chữa, ngày lắp cửa vào. Vậy thì thầy mới có thêm tiền chứ! Vậy là từ tỉnh tín, muốn dùng khoa học phong thủy để cải thiện chất lượng cuộc sống, chúng ta lại bị dẫn dắt vào vòng mê tín tốn kém. Nếu như thầy nào có chút lương tâm, sẽ chỉ dẫn cho thân chủ khắc phục đơn giản, ít tốn kém: đó là chỉ việc treo, gắn thêm đồ trang trí để hạn chế ni số lọt gió của cửa. Nói chung ngoài kiểu cửa kính cường lực tốn kém là khó sửa, phải đập ra làm lại; còn thì các kiểu cửa nếu đo theo Lỗ Ban kích thước xấu đều có cách khắc phục đơn giản, ít tốn kém.

Ví dụ: Nếu cửa nhà chúng ta có độ cao không phù hợp, vậy thì có 2 cách để sửa. Hoặc là đập ra, cơi nới lên cao để hợp với ni số đẹp, cách này tốn kém mà rắc rối. Hoặc là hạn chế chiều cao cho thấp xuống bằng cách treo thêm bức tranh hay bảng chữ giăng ngang như “Ngũ Phúc Lâm Môn”, “Xuất Nhập Bình An”, hay “Chúc Mừng Năm Mới”, “An Khang Thịnh Vượng”….vừa trang trí cho cửa đẹp, nhìn vào thấy thêm may mắn lại vừa khắc phục được điểm xấu.
Vậy nếu cửa nhà có chiều rộng lọt gió xấu thì sao? Thì chúng ta có thể treo màn sáo trúc hay màn vải rồi cho xõa 2 bên để tạo ni số chiều rộng đón gió tốt. Như vậy vừa đẹp cửa đẹp nhà, lại ít tốn kém nhờ sự hiểu biết về phong thủy đúng đắn. Còn nếu là cửa chính kiểu cửa sắt kéo lại càng dễ; chúng ta chỉ việc dặn người nhà thường xuyên khi kéo cửa ra, mở cửa thì kéo đến những vị trí đánh dấu cố định, không mở lớn hơn hay nhỏ hơn để thường xuyên đón được cơn gió lành.
 
Về các ni số nào là tốt, ni số nào là xấu thì có nhiều nguồn tài liệu khác nhau đưa ra những con số khác nhau, xin chỉ nêu ra để tham khảo 2 nguồn như dưới đây. Không dám nói nguồn nào đúng, nguồn nào sai; cái này phải tùy người đọc áp dụng thử và quyết định xem.

a) Sách Huỳnh Liên Tử:
(Tất cả kích thước dưới đây là cm)

MÔN THUẬN MỸ
21 - 24
62 - 66
102 - 106
143 - 147
184 - 188
224 - 227
265 - 269
305 - 310
347 - 350
387 - 391
428 - 431

MÔN LỘC TÀI (Phú)
37 - 41
77 - 81
118 - 122
158 - 162
199 - 202
240 - 244
280 - 283
320 - 323
361 - 365
402 - 405
443 - 446

MÔN TRƯỜNG TÚC
41.5 - 45
82 - 86
123 - 126
163 - 169
204 - 208
245 - 248
285 - 288
326 - 330
367 - 370
407.5 - 411
448 - 452

MÔN LỘC QUAN (Quý)
57 - 61
97 - 101
139 - 142
179 - 182
220 - 223
260 - 263
300 - 304
342 - 345
382 - 385
443 - 446
463 - 467

xin đăng chi tiết thước Lỗ Ban từ 5cm đến 5m (500cm). Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thước LỖ BAN: 43cm, 48cm, 52cm, 23cm... Nay Tôi xin giới thiệu hai loại được xem là thông dụng, tức là đã in sẵn trên cây thước kéo bày bán trên thị trường. Thước này có độ dài chính xác 42,9 3/4 cm.


Xin các anh chị, các bạn hãy nhớ cho: Hàng trên dùng cho Dương Trạch, Hàng dưới dùng cho Âm Trạch.


5cm: Nghinh Phúc_ Khẩu Thiệt, Bệnh Lâm.


6- 7- 8cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


9cm: Lao Chấp_ Hỷ Sự.


10cm: Cô Quả_ Tấn Bửu.


11cm: Trường Khố_ Nạp Phúc.


12- 13- 14- 15cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.


16cm: Thất Thoát_ Đại Cát.


17cm: Thiêm Đinh_ Tài Vượng.


18cm: Ích Lợi_ Ích Lợi.


19cm: Quý T _ Thiên Khố.


20cm: Quý Tử_ Phú Quý.


21cm: Đại Cát_ Tấn Bửu.


22cm: Thuận Khoa_ Hoạnh Tài.


23cm: Hoạnh Tài_ Thuận Khoa.


24cm: Hoạnh Tài_ Ly Hương.


25cm: Tấn Ích_ Tử Biệt.


26cm: Phú Quý_ Thoái Đinh.


27cm: Trên dưới đều xấu.


28cm: Tử Biệt_ Đăng Khoa.


29cm: Thoái Khẩu_ Quý Tử.


30cm: Ly Hương_ Thiêm Đinh.


31cm: Ly Hương_ Hưng Vượng.


32- 33- 34- 35cm: Trên dưới đều xấu.


35,2- 36cm: Bệnh Lâm_ Nghinh Phúc.


36,5-37cm: Khẩu Thiệt_ Lục Hợp.


38-38,5cm: Tài Chí_ Tấn Bửu, Tài Đức.


39-39,5cm: Đăng Khoa, Phúc Tinh.


40cm: Đăng Khoa_ Cập Đệ.


41cm: Tấn Bửu_ ĐINH (ĐINH là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).


42,5cm: Hưng Vượng_ Đăng Khoa.


43cm: Tài Đức_ Khẩu Thiệt.


44cm: Tài Đức_ Bệnh Lâm.


44,5cm: Tấn Bửu_ Bệnh Lâm.


45cm: Bửu Khố_ HẠI (HẠI là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).


45,5cm: TÀi_ Tử Tuyệt (TÀI là chủ của bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).


46cm: Lục Hợp_ Tai Chí ( xin cẩn thận đây là TAI chư không phải TÀI).


47cm: Lục Hợp_ Thiên Đức.


48cm: Nghinh Phúc_ Hỷ Sự.


49cm: Thoái Tài_ Tấn Bửu.


50cm: Công Sự_ Nạp Phúc.


51- 51- 53- 54cm: Trên dưới đều xấu , kỵ dùng.


55cm: Kiếp Tài_ Đại Cát.


56cm: Kiếp Tài_ Tài Vượng.


57cm: Quan Quỷ_ Ích Lợi.


58cm: Thất Thoát_ Thiên Khố.


59cm: Thất Thoát_ Phú Quý.


60cm: Thiêm Đinh_ Tấn Bửu.


61cm: Ích Lợi_ Hoạnh Tài.


62cm: Quý Tử_ Thuận Khoa.


63cm: Quý Tử_ Ly Hương.


64cm: Đại Cát_ Tử Biệt.


65cm: Thuận Khoa_ Thoái Đinh.


66cm: Hoạnh Tài_ Thất Tài.


67cm: QUAN_ Đăng Khoa (QUAN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).


68cm: Tấn Ích_ Quý Tử.


69cm: Phú Quý_ Thiêm Đinh.


70cm: Tử Biệt_ Hưng Vượng.


71- 72- 73- 74cm: Trên dưới đầu xấu, kỵ dùng.


74,5cm: Tài Thất_ Nghinh Phúc.


75,5cm: Tai Chí_ Lục Hợp (cẩn thận, lại là TAI).


76,5- 77cm: Tử Tuyệt_ Tấn Bửu.


77,5cm: Tử Tuyệt_ Tài Đức.


78,5cm: Bệnh Lâm_ Phúc Tinh.


79cm: Bệnh Lâm_ Cập Đệ.


80cm: Khẩu Thiệt_ ĐINH.


81cm: Tài Chí_ Tài Vượng.


81,5cm: Tài Chí_ Đăng Khoa.


82cm: Đăng Khoa_ Khẩu Thiệt.


83cm: BỔN_ Bệnh Lâm (BỔN là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).


84cm: Tấn Bửu_ HẠI.


84,5cm: Tấn Bửu_ Tử Tuyệt.


85cm: Hưng Vượng_ Tai Chí (lại là TAI, cẩn thận ).


86cm: Tài Đức_ Thiên Đức.


87cm: Tài Đức_ Hỷ Sự.


87,5cm: Bửu Khố_ Hỷ Sự.


88cm: Bửu Khố_ Tấn Đinh.


88,5cm: TÀI_ Tấn Bửu (TÀI là chủ bốn cung tốt ở hai bên).


89cm: Lục Hợp_ Nạp Phúc.


90cm: Nghinh Phúc_ Thất Thoát.


91cm: Nghinh Phúc_ Quan Quỷ.


92- 93- 93,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


94cm: BỆNH_ Đại Cát (BỆNH là chủ bốn cung xấu nhỏ ở hai bên).


95cm: Lao Chấp_ Tài Vượng.


96cm: Cô Quả_ ích Lợi.


97cm: Trường Khố_ Thiên Khố.


98cm: Kiếp Tài_ Phú Quý.


99cm: Kiếp Tài_ Tấn Bửu.


100cm: Quan Quỷ_ Hoạnh Tài.






101cm: Thất Thoát_ Thuận Khoa.


102cm: Thiêm Đinh_ Ly Hương.


103cm: Thiêm Đinh_ Tử Biệt.


104cm: Ích Lợi_ Thoái Đinh.


105cm: Quý T _ Thất Tài.


106cm: Quý Tử_ Đăng Khoa.


107cm: Đại Cát_ Quý Tử.


108cm: Thuận Khoa_ Thiêm Đinh.


109cm: Hoạnh Tài_ Hưng Vượng.


110cm: QUAN_ Cô Quả (QUAN là chủ bốn cung tốt nhở ở hai bên).


110,5cm: Tấn Ích_ Lao Chấp.


112cm: Phú Quý_ Công Sự.


113cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


113,5cm: Tử Biệt_ Nghinh Phúc.


114,5cm: Thoái Khẩu_ Lục Hợp.


116cm: Ly Hương_ Tấn Bửu.


117cm: Tài Thất_ Tài Đức.


117,5cm: Tài Thất_ Phúc Tinh.


118cm: Tài Thất_ Cập Đệ.


118,5cm: Tai Chí_ Cập Đệ (lại là TAI, cẩn thận)


119,5- 120cm: Tử Tuyệt_ Tài Vượng.


120,5cm: Tử Tuyệt_ Đăng Khoa.


121- 122- 123cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


123,5cm: Tài Chí_ Tử Tuyệt.


124cm: Tài Chí_ Tai chí (cẩn thận, hàng dưới là TAI).


125cm: Đăng Khoa_ Thiên Đức.


126cm: BỔN_ Hỷ Sự.


127cm: Tấn Bửu_ VƯỢNG.


127,5cm: Tấn Bửu_ Tấn Bửu.


128cm: Hưng Vượng_ Nạp Phúc.


129cm: Tài Đức_ Thất Thoát.


130cm: Tài Đức_ Quan Quỷ.


130,5cm: Bửu Khố_ Quan Quỷ.


131cm: Bửu Khố_ Kiếp Tài.


132cm: Lục Hợp_ Vô Tự.


133cm: Nghinh Phúc_ Đại Cát.


134cm: Nghinh Phúc_ Tài Vượng.


135cm: Thoái Tài_ Ích Lợi.


136cm: Công Sự_ Thiên Khố.


137cm: Lao Chấp_ Phú Quý.


138cm: Lao Chấp_ Tấn Bửu.


139cm: Cô Quả_ Hoạnh Tài.


140cm: Trường Khố_ Thuận Khoa.


141- 142- 143- 144cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


144,5cm: Thất Thoát_ Đăng Khoa.


145cm: Thiêm Đinh_ Đăng Khoa.


145,5- 146cm: Thiêm Đinh_ Quý Tử.


147cm: Ích Lợi_ Thiêm Đinh.


148cm: Quý Tử_ Hưng Vượng.


149cm: Đại Cát_ Cô Quả.


149,5cm: Đại Cát_ Lao Chấp.


150,5- 151cm: Thuận Khoa_ Công Sự.


151,5- 152cm: Hoạnh Tài_ Thoái Tài.


152,5cm: Hoạnh Tài_ Nghinh Phúc.


153,5cm: Tấn Ích_ Lục Hợp.


154,5- 155cm: Phú Quý_ Tấn Bửu.


155,5cm: Phú Quý_ Tài Đức.


156,5cm: Tử Biệt_ Phúc Tinh.


157cm: Thoái Khẩu_ Cập Đệ.


158cm: Thoái Khẩu_ ĐINH.


159cm: Ly Hương_ Tài Vượng.


159,5cm: Ly Hương_ Đăng Khoa.


160- 161- 162- 163,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


164cm: Bệnh Lâm_ Thiên Đức.


165cm: Bệnh Lâm_ Hỷ Sự.


165,5cm: Khẩu Thiệt_ Hỷ Sự.


166,5cm: Tài Chí_ Tấn Bửu.


167cm: Tài Chí_ Nạp Phúc.


168cm: Đăng Khoa_ Thất Thoát.


169cm: BỔN_ Quan Quỷ.


170cm: Tấn Bửu_ Kiếp Tài.


171cm: Hưng Vượng_ Vô Tự.


172cm: Tài Đức_ Đại Cát.


173cm: Bửu Khố_ Tài Vượng.


174cm: Bửu Khố_ Ích Lợi.


175cm: Lục Hợp_ Thiên Khố.






176cm: Nghinh Phúc_ Phú Quý.


177cm: Nghinh Phúc_ Tấn Bửu.


178cm: Thoái Tài_ Hoạnh Tài.


179cm: Công Sự_ Thuận Khoa.


180- 181- 182- 183cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


184cm: Kiếp Tài_ Đăng Khoa.


184,5cm: Kiếp Tài_ Quý Tử.


186cm: Quan Quỷ_ Thiêm Đinh.


187cm: Thất Thoát_ Hưng Vượng.


188cm: Thiêm Đinh_ Cô Quả.


188,5cm: Thiêm Đinh_ Lao Chấp.


189,5cm: Ích Lợi_ Công Sự.


191cm: Quý Tử_ Thoái Tài.


191,5cm: Quý Tử_ Nghinh Phúc.


192,5cm: Đại Cát_ Lục Hợp.


193,5cm: Thuận Khoa_ Tấn Bửu.


194,5- 195cm: Hoạnh Tài_ Tài Đức.


195,5cm: Hoạnh Tài_ Phúc Tinh.


196,5cm: Tấn Ích_ Cập Đệ.


197,5-198cm: Phú Quý_ Tài Vượng.


198,5cm: Phú Quý_ Đăng Khoa.






199- 200- 201- 202,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


203cm: Tài Thất_ Thiên Đức.


204cm: Tai Chí_ Hỷ Sự (là TAI chứ không phải TÀI).


205,5cm: Tử Tuyệt_ Tấn Bửu.


206cm: Tử Tuyệt_ Nạp Phúc.


207- 208- 209cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


209,5cm: Tài Chí_ Kiếp Tài.


210cm: Tài Chí_ Vô Tự.


211cm: Đăng KHoa_ Đại Cát.


212cm: BỔN_ Tài Vượng.


213cm: Tấn Bửu_ Ích Lợi.


214cm: Hưng Vượng_ Thiên Khố.


215cm: Tài Đức_ Phú Quý.


215,5cm: Tài Đức_ Tấn Bửu.


216cm: Bửu Khố_ Tấn Bửu.


217cm: TÀI_ Hoạnh Tài.


218cm: Lục Hợp_ Thuận Khoa.


219cm: Nghinh Phúc_ Ly Hương.


219,5cm: Nghinh Phúc_ Tử Biệt.


220- 221-222cm: Trên dưới đếu xấu, kỵ dùng.


223cm: Lao Chấp_ Đăng Khoa.


224cm: Lao Chấp_ Quý Tử.


225cm: Cô Quả_ Thiêm Đinh.


226cm: Trường Khố_ Hưng Vượng.


227- 228- 229- 230cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


230,5cm: Thất Thoát_ Nghinh Phúc.


231,5cm: Thiêm Đinh_ Lục Hợp.


232,5cm: Ích Lợi_ Tấn Bửu.


233,5cm: NGHĨA_ Tài Đức (NGHĨA là chủ bốn cung tốt nhỏ ở hai bên).


234cm: Quý Tử_ Tài Đức.


234,5cm: Quý Tử_ Phúc Tinh.


235cm: Đại Cát_ Cập Đệ.


236,5- 237cm: Thuận Khoa_ Tài Vượng.


237,5cm: Hoạnh Tài_ Đăng Khoa.


238cm: Hoạnh Tài_ Khẩu Thiệt.


239cm: Tấn Ích_ Bệnh Lâm.


240cm: Tấn Ích_ HẠI.


240,5cm: Phú Quý_ Tử Tuyệt.


241,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


242cm: Tử Biệt_ Thiên Đức.


243cm: Thoái Khẩu_ Hỷ Sự.


244cm: KIẾP_ VƯỢNG.


244,5cm: Ly Hương_ Tấn Bửu.


245cm: Ly Hương_ Nạp Phúc.


246- 247- 248- 249,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


250cm: Bệnh Lâm_ Đại Cát.


251cm: Khẩu Thiệt_ Tài Vượng.


252cm: Khẩu Thiệt_ Tấn Ích.


253cm: Tài Chí_ Thiên Khố.


254cm: Đăng khoa_ Phú Quý.


255cm: BỔN_ Tấn Bửu.


256cm: Tấn Bửu_ Hoạnh Tài.


257cm: Hưng Vượng_ Thuận Khoa.


258cm: Tài Đức_ Ly Hương.


259cm: Bửu Khố_ Tử Biệt.


260cm: TÀI_ Thoái Đinh.


261cm: Lục Hợp_ Thất Tài.


262cm: Nghinh Phúc_ Đăng Khoa.


262,5cm: Nghinh Phúc_ Quý Tử.


263cm: Thoái Tài_ Quý Tử.


264cm: Thoái Tài_ Thiêm Đinh.


265cm: Công Sự_ Hưng Vượng.


266- 267- 268- 269cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


270cm: Kiếp Tài_ Nghinh Phúc.


271cm: LY_ TÀI.


272cm: Quan Quỷ_ Tấn Bửu.


273cm: Thất Thoát_ Tài Đức.


273,5cm: Thất Thoát_ Phúc tinh.


274cm: Thiêm Tinh_ Cập Đệ.


275cm: Ích Lợi_ ĐINH.


276cm: Ích Lợi_ Tài Vượng.


276,5cm: NGHĨA_ Đăng Khoa.


277cm: Quý Tử_ Khẩu Thiệt.


278cm: Đại Cát_ Bệnh Lâm.


279- 280cm: Thuận Khoa_ Tử Tuyệt.


280,5cm: Hoạnh Tài_ Tai Chí.


281cm: Hoạnh Tài_ Thiên Đức.


282- 283cm: Tấn Ích_ Hỷ Sự-VƯỢNG.


283,5cm: Phú Quý_ Tấn Bửu.


284cm: Phú Quý_ Nạp Phúc.


285- 286- 287- 288cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


289cm: Tài Thất_ Đại Cát.


290cm: Tai Chí_ Tài vượng.


291cm: Tử Tuyệt_ Ích Lợi.


292cm: Tử Tuyệt_ Thiên Khố.


293cm: Bệnh Lâm_ Phú Quý.


294cm: Khẩu Thiệt_ Tấn Bửu.


295cm: Khẩu Thiệt_ Hoạnh Tài.


295,5cm: Tài Chí_ Hoạnh Tài.


296cm: Tài Chí_ Thuận Khoa.


297cm: Đăng Khoa_ Ly Hương.


298cm: BỔN_ Tử Biệt.


299cm: Tấn Bửu_ Thoái Đinh.


300cm: Hưng Vượng_ Tài Chí.






301cm: Tài Đức_ Đăng Khoa.


302cm: Bửu khố_ Quý Tử.


303cm: TÀI_ Thiêm Đinh.


304cm: Lục Hợp_ Hưng Vượng.


305cm: Nghinh Phúc- Cô Quả.


305,5cm: Nghinh Phúc_ Lao Chấp.


306- 307- 308cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


309cm: Lao Chấp_ Nghinh Phúc.


309,5cm: Lao Chấp_ Lục Hợp.


310cm: Cô Quả_ TÀI.


311cm: Cô Quả_ Tấn Bửu.


312cm: Trường Khố_ Tài Đức.


312,5cm: Kiếp Tài_ Phúc Tinh.


313cm: Kiếp Tài_ Cập Đệ.


314cm: LY_ ĐINH.


315cm: Quan Quỷ_ Tài Vượng.


315,5cm: Thất Thoát_ Đăng Khoa.


316cm: Thất Thoát_ Khẩu Thiệt.


317cm: Thiêm Đinh_ Bệnh Lâm.


318cm: Ích Lợi_ HẠI.


318,5cm: Ích Lợi_ Tử Tuyệt.


319cm: NGHĨA_ Tai Chí.


319,5cm: Quý Tử_ Tai Chí.


320cm: Quý Tử_ Thiên Đức.


321cm: Đại Cát_ Hỷ Sự.


322cm: Thuận Khoa_ VƯỢNG.


323cm: Thuận Khoa_ Nạp Phúc.


323,5cm: Hoạnh Tài_ Nạp Phúc.


324cm: Hoạnh Tài_ Thất Thoát.


325cm: Tấn Ích_ Quan Quỷ.


326cm: Phú Quý_ Kiếp Tài.


327cm: Phú Quý_ Vô Tự.


328cm: Tử Biệt_ Đại cát.


329cm: Thoái Khẩu_ Tài Vượng.


330cm: KIẾP_ Ích Lợi.


331cm: Ly Hương_ Thiên Khố.


332cm: Tài Thất_ Phú Quý.


333cm: Tai Chí_ Tấn Bửu.


334cm: Tử Tuyệt_ Hoạnh Tài.


335cm: HẠI_ Thuận Khoa.


336- 337,5: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


338cm: Tài Chí_ Thoái Đinh.


339cm: Tài Chí_ Thất Tài.


340cm: Đăng Khoa_ Đăng Khoa.


341cm: Tấn Bửu_ Quý tử.


342cm: Tấn Bửu_ Thiêm Đinh.


343cm: Hưng Vượng_ Hưng Vượng.


344cm: Tài Đức_ Cô Quả.


345cm: Bửu Khố_ Lao Chấp.


346cm: TÀI_ Công Sự.


347cm: Lục Hợ _ Thoái Tài.


348cm: Nghinh Phúc_ Nghinh Phúc.


348,5cm: Nghinh Phúc_ Lục Hợp.


349cm: Thoái Tài_ TÀI.


350cm: Công Sự_ Tấn Bửu.


351cm: Công Sự_ Tài Đức.


351,5cm: Bệnh_ Phúc Tinh.


352cm: Lao Chấp_ Cập Đệ.


353cm: Cô Quả_ ĐINH.


354cm: Cô Quả_ Tài Vượng.


354,5cm: Trường Khố_ Đăng Khoa.


355-3 56- 357- 358,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


359cm: Thất Thoát_ Thiên Đức.


360cm: Thiêm Đinh_ Hỷ Sự.






361cm: Ích Lợi_ Vượng.


361,5cm: Ích Lợi_ Tấn Bửu.


362cm: NGHĨA_ Nạp Phúc.


362,5cm: Quý Tử_ Nạp Phúc.


363cm: Quý Tử_ Thất Thoát.


364cm: Đại Cát_ Quan Quỷ.


365cm: Thuận Khoa_ Kiếp Tài..


366cm: Hoạnh Tài_ Vô Tự


367cm: Hoạnh Tài_ Đại Cát.


368cm: Tấn Ích_ Tài Vượng.


369cm: Phú Quý_ ích Lợi.


370cm: Phú Quý_ Thiên Khố.


370,5cm: Tử Biệt_ Thiên Khố.


371cm: Tử Biệt_ Phú Quý.


372cm: Thoái Khẩu_ Tấn Bửu.


373cm: KIẾP_ Hoạnh Tài.


373,5cm: Ly Hương_ Hoạnh Tài.


374cm: Ly Hương_ Thuận Khoa.


375- 376- 377- 378cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


378,5- 379cm: Bệnh Lâm_ Đăng Khoa.


380cm: Khẩu Thiệt_ Quý Tử.


381cm: Tài Chí_ Thiêm Đinh.


382cm: Tài Chí_ Hưng Vượng.


383cm: Đăng Khoa_ Cô Quả.


384cm: Tấn Bửu_ Lao Chấp.


384,5cm: Tấn Bửu_ Công Sự.


385cm: Hưng Vượng_ Công Sự.


386cm: Hưng Vượng_ Thoái Tài.


387cm: Tài Đức_ Nghinh Phúc.


388cm: Lục Hợp_ Bửu Khố.


389cm: TÀI_ Tấn Bửu.


390cm: Lục Hợp_ Tài Đức.


390,5cm: Nghinh Phúc_ Phúc Tinh.


391cm: Nghinh Phúc_ Cập Đệ.


392cm: Thoái Tài_ ĐINH.


393cm: Công Sự_ Tài Vượng.


393,5cm: Công Sự_ Đăng Khoa.


394cm: BỆNH_ Đăng Khoa.


395-396- 397- 397,5cm: trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


398cm: Trường Khố_ Thiên Đức.


398,5cm: Kiếp Tài_ Thiên Đức.


399cm: Kiếp Tài_ Hỷ Sự.


400cm: Quan Quỷ_ VƯỢNG.


400,5cm: Quan Quỷ_ Tấn Bửu.


401,5cm: Thất Thoát_ Nạp Phúc.


402cm: Thất Thoát_ Thất Thoát.


402,5cm: Thiêm Đinh_ Thất Thoát.


403cm: Thiêm Đinh_ Quan Quỷ.


404cm: Ích Lợi_ Kiếp Tài.


405cm: NGHĨA_ Vô Tự.


405,5cm: Quý Tử_ Vô Tự.


406cm: Quý Tử_ Đại Cát.


407cm: Đại Cát_ Tài Vượng.


408cm: Thuận Khoa_ Ích Lợi.


409cm: Hoạnh Tài_ Thiên Khố.


410cm: Hoạnh Tài_ Phú Quý.


411cm: Tấn Ích_ Tấn Bửu.


412cm: Phú Quý_ Hoạnh Tài.


413cm: Phú Quý_ Thuận Khoa.


414-415- 416- 417cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


417,5- 418cm: Tài Thất_ Đăng Khoa.


418,5- 419cm: Tai Chí_ Quý Tử.


420cm: Tử Tuyệt_ Thiêm Đinh.


421cm: HẠI_ Hưng Vượng.


422cm: Bệnh Lâm_ Cô Quả.


423cm: Khẩu Thiệt_ Lao Chấp.


424cm: Tài Chí_ Công Sự.


425cm: Đăng Khoa_ Thoái Tài.


426cm: Đăng Khoa_ Nghinh Phúc.


426,5cm: BỔN_ Lục Hợp.


427cm: Tấn Bửu_ TÀI.


427,5cm: Tấn Bửu_ Tấn Bửu.


428cm: Hưng Vượng_ Tấn Bửu.


429cm: Hưng Vượng_ Tài Đức.


429,5cm: Tài Đức_ Phúc Tinh.


430cm: Tài Đức_ Cập Đệ.


431cm: Tấn Bửu_ ĐINH.


432cm: TÀI_ Tài Vượng.


432,5cm: Lục Hợp_ Đăng Khoa.


433cm: Lục Hợp_ Khẩu Thiệt.


433,5cm: Nghinh Phúc_ Khẩu Thiệt.


434cm: Nghinh Phúc_ Bệnh Lâm.


435- 436,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


437cm: BỆNH_ Thiên Đức.


437,5cm: Lao Chấp_ Thiên Đức.


438cm: Lao Chấp_ Hỷ Sự.


439cm: Cô Quả_ VƯỢNG.


439,5cm: Cô Quả_ Tấn Bửu.


440cm: Trường Khố_ Nạp Phúc.


441- 442- 443- 444,5cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


445cm: Thất Thoát_ Đại Cát.


445,5cm: Thiêm Đinh_ Đại Cát.


446cm: Thiêm Đinh_ Tài Vượng.


447cm: Ích Lợi_ Ích Lợi.


448cm: NGHĨA_ Thiên KHố.


448,5cm: Quý Tử_ Thiên Khố.


449cm: Quý Tử_ PHú Quý.


450cm: Đại Cát_ Tấn Bửu.


451cm: Thuận Khoa_ Hoạnh Tài.


452cm: Hoạnh Tài_ Thuận Khoa.


453cm: Hoạnh Tài_ Ly Hương.


454cm: Tấn Ích_ Tử Biệt.


455cm: Phú Quý_ Thoái Đinh.


456cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng


457cm: Tử Biệt_ Đăng Khoa.


458cm: Thoái Khẩu_ Quý Tử.


459cm: Ly Hương_ Thiêm Đinh.


460cm: Ly Hương_ Hưng Vượng.


461- 462- 463- 464cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


464,5cm: Bệnh Lâm_ Nghinh Phúc.


465,5cm: Khẩu Thiệt_ Lục Hợp.


467cm: Tài Chí_ Tấn Bửu.


467,5cm: Tài Chí_ Tài Đức.


468cm: Đăng Khoa_ Tài Đức.


468,5cm: Đăng Khoa_ Phúc Tinh.


469cm: Đăng Khoa_ Cập Đệ.


470cm: Tấn Bửu_ ĐINH.


470,5cm: Tấn Bửu_ Tài Vượng.


471cm: Hưng Vượng_ Tài Vượng.


471,5cm: Hưng Vượng_ Đăng Khoa.


472cm: Tài Đức_ Khẩu Thiệt.


473cm: Tài Đức_ Bệnh Lâm.


474cm: Bửu Khố_ HẠI.


474,5cm: TÀI_ Tử Tuyệt.


475,5cm: Lục Hợp_ Tài Chí.


476cm: Lục Hợp_ Thiên Đức.


476,5cm: Nghinh Phúc_ Thiên Đức.


477cm: Nghinh Phúc_ Hỷ Sự.


477,5cm: Thoái Tài_ Hỷ Sự.


478,5cm: Thoái Tài_ Tấn Bửu.


479cm: Công Sự_ Nạp Phúc.


480- 481- 482- 483,3cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.


484cm: Kiếp Tài_ Đại Cát.


485cm: Kiếp Tài_ Tài Vượng.


486cm: Quan Quỷ_ Ích Lợi.


487cm: Thất Thoát_ Thiên Khố.


488cm: Thất Thoát_ Phú Quý.


489cm: Thiêm Đinh_ Tấn Bửu.


490cm: Ích Lợi_ Hoạnh Tài.


491cm: Quý Tử_ Thuận Khoa.


492cm: Quý Tử_ Ly Hương.


493cm: Đại Cát_ Tử Biệt.


494cm: Thuận Khoa_ Thoái Đinh.


495cm: Hoạnh Tài_ Thất Tài.


496cm: QUAN_ Đăng Khoa.


497cm: Tấn Ích_ Quý Tử.


498cm: Phú Quý_ Thiêm Đinh.


498,5cm: Phú Quý_ Hưng Vượng.


499cm: Tử Biệt_ Hưng Vượng.


500cm: Trên dưới đều xấu, kỵ dùng.

Trên đây là một loại trong các loại Thước Lỗ Ban lưu hành trong dân gian. Trong đó, chia ra làm 8 Cung lớn: TÀI- LY- BỆNH- NGHĨA- QUAN- KIẾP- HẠI- BỔN, vốn là 8 cạnh của Bát Quái kéo thành đường thẳng vậy. Nó cũng tượng cho các Sao trong Cửu Tinh:


_ TÀI: sao Tham Lang.


_ LY: sao Vũ Khúc.


_ BỆNH: sao Phá Quân.


_ NGHĨA: sao Cự Môn.


_ QUAN: sao Văn Khúc.


_ KIẾP: sao Liêm Trinh.


_ HẠI: sao Lộc Tồn.


_ BỔN: sao Phụ Bật.


Trên thị trường hiện nay cũng có một loại Thước Lỗ Ban (loại kéo ra, cuộn 5m hoặc 7m50 như trên) cũng cùng kích thước 42,9cm nhưng chỉ khác một chút ở tên gọi các cung thôi. Loại Thước này cũng phân ra 8 cung, khởi đầu thước là Cung Tài Lộc (dùng gọn 1 chữ TÀI), kế đến là Cung Phước Đức (chữ ĐỨC), Cung Lục Hại (chữ HẠI), Cung Kiếp Đạo (chữ KIẾP), Cung Quan Lộc (chữ QUAN), Cung Mỹ Thuận (chữ THUẬN), Cung Sanh Tang (chữ SANH), Cung Trường Bệnh (chữ BỆNH).


Các cung nhỏ bên trong thì cũng giống đến 8/10 với các cung này, về ý nghĩa thì hai bên vẫn tương đồng. Các Cung tốt bên này là TÀI, NGHĨA, QUAN, BỔN. Các Cung tốt bên kia là Tài Lộc, Phước Đức, Quan Lộc, Mỹ Thuận. Các cung nhỏ bên trong như:


Sanh Vượng <=> Hưng Vượng.


Âm Đức<=> Tài Đức.


Thiện Sanh <=> Bửu Khố.


Tấn Đinh <=> Thiêm Đinh.


Quý Nhân<=>Quý Tử.


Thuận Lợi <=>Thuận Khoa.


Ích Lợi <=> Hoạnh Tài .
 
Last edited by a moderator:
Bên trên