lesoi
Âm Dương diệu dụng ...
Lược dịch nguyên văn Trích Thiên Tủy
Lesoi dịch.
Nguyên văn đều rất là chí lý, bởi vì nguyên tác giả Lưu Cơ là người thần thông chân chính, Nhậm Thiết Tiều và người người khác sau này đẳng cấp chú thích là không thể tin, học giả cẩn thận duyệt độc.
Nguyên văn《 Trích Thiên Tủy 》:
Quyển Thượng: Thông Thần luận
1, Thiên đạo:
Dục thức tam nguyên vạn pháp tông,
Tiên quan Đế tái dữ Thần công.
2, Địa đạo:
Khôn nguyên hợp Đức cơ giam thông,
Ngũ khí thiên toàn định cát hung.
3, Nhân đạo:
Đái thiên lý địa nhân vi quý,
Thuận tắc cát hề hung tắc bội.
4, Tri mệnh:
Yếu dữ nhân gian khai lung hội,
Thuận nghịch chi cơ tu lý hội.
5, Lý khí:
Lý thừa khí hành khởi hữu thường,
Tiến hề thoái hề nghi ức dương.
6, Phối hợp:
Phối hợp can chi tử tế tường,
Định nhân họa phúc dữ tai tường.
7, Thiên can:
Ngũ dương giai dương Bính vi tối,
Ngũ âm giai âm Quý vi chí.
Ngũ dương tòng khí bất tòng thế,
Ngũ âm tòng thế vô tình nghĩa.
+ Giáp mộc tham thiên, thoát thai yếu hỏa, xuân bất dung kim, thu bất dung thổ; Hỏa sí thừa long, thủy đãng kỵ hổ, địa nhuận thiên hòa, thực lập thiên cổ.
+ Ất mộc tuy nhu, khuê dương giải ngưu, hoài đinh bão bính, khóa phượng thừa hầu; Hư thấp chi địa, kỵ mã diệc ưu, đằng la hệ giáp, khả xuân khả thu.
+ Bính hỏa mãnh liệt, khi sương vũ tuyết. Năng đoán Canh kim, phùng Tân phản khiếp. Thổ chúng thành từ. Thủy xương hiển tiết, Hổ Mã Khuyển hương, Giáp lai thành diệt.
+ Đinh hỏa nhu trung, nội tính chiêu dung, bão Ất nhi hiếu, hợp Nhâm nhi trung; Vượng nhi bất liệt, suy nhi bất cùng, như hữu đích mẫu, khả thu khả đông.
+ Mậu thổ cố trọng, ký trung thả chính, tĩnh hấp động ích, vạn vật ti mệnh; Thủy nhuận vật sinh, hỏa táo vật bệnh, nhược tại Cấn Khôn, phạ xung nghi tĩnh.
+ Kỷ thổ ti thấp, trung chính súc tàng, bất sầu mộc thịnh, bất úy thủy cuồng; Hỏa thiểu hỏa hối, kim đa kim quang, nhược yếu vật vượng, nghi trợ nghi bang.
+ Canh kim đái Sát, cương kiện vi tối, đắc thủy nhi thanh, đắc hỏa nhi duệ; Thổ nhuận tắc sinh, thổ kiền tắc thúy, năng doanh giáp huynh, thâu vu Ất muội.
+ Tân kim nhuyễn nhược, ôn nhuận nhi thanh, úy thổ chi điệp, nhạc thủy chi doanh; Năng phù xã tắc, năng cứu sinh linh, nhiệt tắc hỉ mẫu, hàn tắc hỉ đinh.
+ Nhâm thủy thông hà, năng tiết kim khí, tắc trung chi đức, chu lưu bất trệ; Thông căn thấu quý, xung thiên bôn địa, hóa tắc hữu tình, tòng tắc tương tể.
+ Quý thủy chí nhược, đạt vu thiên tân, đắc Long nhi vận, công hóa tư thần; Bất sầu hỏa thổ, bất luận Canh Tân, hợp Mậu kiến hỏa, hóa tượng tư chân.
8, Địa chi: Dương chi động thả cường, tốc đạt hiển tai. Âm chi tĩnh thả chuyên, phủ thái một kinh niên.
Sinh phương phạ động khố nghi khai, bại địa phùng xung tử tế thôi.
Chi thần chích dĩ xung vi trọng, hình dữ xuyên hề động bất động.
Ám xung ám hội vưu vi hỉ, bỉ xung ngã hề giai xung khởi.
Vượng giả xung suy suy giả bạt, suy thần xung vượng vượng thần phát.
Lesoi dịch.
Nguyên văn đều rất là chí lý, bởi vì nguyên tác giả Lưu Cơ là người thần thông chân chính, Nhậm Thiết Tiều và người người khác sau này đẳng cấp chú thích là không thể tin, học giả cẩn thận duyệt độc.
Nguyên văn《 Trích Thiên Tủy 》:
Quyển Thượng: Thông Thần luận
1, Thiên đạo:
Dục thức tam nguyên vạn pháp tông,
Tiên quan Đế tái dữ Thần công.
2, Địa đạo:
Khôn nguyên hợp Đức cơ giam thông,
Ngũ khí thiên toàn định cát hung.
3, Nhân đạo:
Đái thiên lý địa nhân vi quý,
Thuận tắc cát hề hung tắc bội.
4, Tri mệnh:
Yếu dữ nhân gian khai lung hội,
Thuận nghịch chi cơ tu lý hội.
5, Lý khí:
Lý thừa khí hành khởi hữu thường,
Tiến hề thoái hề nghi ức dương.
6, Phối hợp:
Phối hợp can chi tử tế tường,
Định nhân họa phúc dữ tai tường.
7, Thiên can:
Ngũ dương giai dương Bính vi tối,
Ngũ âm giai âm Quý vi chí.
Ngũ dương tòng khí bất tòng thế,
Ngũ âm tòng thế vô tình nghĩa.
+ Giáp mộc tham thiên, thoát thai yếu hỏa, xuân bất dung kim, thu bất dung thổ; Hỏa sí thừa long, thủy đãng kỵ hổ, địa nhuận thiên hòa, thực lập thiên cổ.
+ Ất mộc tuy nhu, khuê dương giải ngưu, hoài đinh bão bính, khóa phượng thừa hầu; Hư thấp chi địa, kỵ mã diệc ưu, đằng la hệ giáp, khả xuân khả thu.
+ Bính hỏa mãnh liệt, khi sương vũ tuyết. Năng đoán Canh kim, phùng Tân phản khiếp. Thổ chúng thành từ. Thủy xương hiển tiết, Hổ Mã Khuyển hương, Giáp lai thành diệt.
+ Đinh hỏa nhu trung, nội tính chiêu dung, bão Ất nhi hiếu, hợp Nhâm nhi trung; Vượng nhi bất liệt, suy nhi bất cùng, như hữu đích mẫu, khả thu khả đông.
+ Mậu thổ cố trọng, ký trung thả chính, tĩnh hấp động ích, vạn vật ti mệnh; Thủy nhuận vật sinh, hỏa táo vật bệnh, nhược tại Cấn Khôn, phạ xung nghi tĩnh.
+ Kỷ thổ ti thấp, trung chính súc tàng, bất sầu mộc thịnh, bất úy thủy cuồng; Hỏa thiểu hỏa hối, kim đa kim quang, nhược yếu vật vượng, nghi trợ nghi bang.
+ Canh kim đái Sát, cương kiện vi tối, đắc thủy nhi thanh, đắc hỏa nhi duệ; Thổ nhuận tắc sinh, thổ kiền tắc thúy, năng doanh giáp huynh, thâu vu Ất muội.
+ Tân kim nhuyễn nhược, ôn nhuận nhi thanh, úy thổ chi điệp, nhạc thủy chi doanh; Năng phù xã tắc, năng cứu sinh linh, nhiệt tắc hỉ mẫu, hàn tắc hỉ đinh.
+ Nhâm thủy thông hà, năng tiết kim khí, tắc trung chi đức, chu lưu bất trệ; Thông căn thấu quý, xung thiên bôn địa, hóa tắc hữu tình, tòng tắc tương tể.
+ Quý thủy chí nhược, đạt vu thiên tân, đắc Long nhi vận, công hóa tư thần; Bất sầu hỏa thổ, bất luận Canh Tân, hợp Mậu kiến hỏa, hóa tượng tư chân.
8, Địa chi: Dương chi động thả cường, tốc đạt hiển tai. Âm chi tĩnh thả chuyên, phủ thái một kinh niên.
Sinh phương phạ động khố nghi khai, bại địa phùng xung tử tế thôi.
Chi thần chích dĩ xung vi trọng, hình dữ xuyên hề động bất động.
Ám xung ám hội vưu vi hỉ, bỉ xung ngã hề giai xung khởi.
Vượng giả xung suy suy giả bạt, suy thần xung vượng vượng thần phát.