đạt tên theo tứ trụ- cải tạo được vận mệnh

Hoàng Hạc Lâu

Thành viên chính thức
Tên người là “ Tính Danh Tướng”.
Phép đặt tên có nhiều lý luận.
Tôi cũng chọn ngày giờ tốt vào quẻ “ Địa Phong Thăng” để khai bút đầu xuân.

PHÉP ĐẶT TÊN:
1/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:
- Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân...
Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này...điều này ai cũng hiểu.
Và còn những lý do khác về mặt lý số:
Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng... Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.
- Tránh các tên húy kỵ của dòng họ.
- Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời.
- Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng.
- Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.
2/ PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ, sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.
3/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên... của mình nằm ở bộ mấy nét.
( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu).
Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hưng là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hưng có bộ Thủy; mà là cả chữ Hưng mang hành thủy.




( Người Trung Quốc quy định:
Âm môi thuộc Thủy
Âm lợi thuộc mộc
Âm lưỡi thuộc Hỏa
Âm cổ họng thuộc Thổ
Âm răng thuộc Kim)

Thí dụ:
A:
Bộ 1 nét: Bạch- thủy Bộ 14 nét:
Ất- thổ Bộ 6 nét: Bích- thủy
Bách- thủy Bảo- thủy
Bộ 6 nét: Bùi- ( chưa thấy hành)
An- thổ. Bộ 7 nét:
Bá- thủy Bộ 15 nét:
Bộ 13 nét: Biên- thủy
Ái- thổ. Bộ 8 nét: Biên- thủy
Bát- thủy Bảo- thủy
Bộ 14 nét: Ba
Anh- thổ. Bạch- thủy Bộ 16 nét:
Bá- thủy Bích- thủy
Bộ 15 nét: Bàn- thủy Bội- thủy
An- thổ.
Bộ 9 nét: Bộ 17 nét:
Bộ 16 nét: Bảo- thủy Bồng- thủy
Ái- mộc. Bái- thủy Bồng- thủy
Am- thổ. Bá- thủy
Bính- thủy Bộ 19 nét:
Bộ 21 nét: Bảo- thủy
Anh- thổ. Bộ 10 nét: Bằng- thủy
Bảo- thủy
Bộ 24 nét: Bội- thủy Bộ 20 nét:
Ái- hỏa. Biểu- thủy Bảo- kim
Bồng- thủy
Bộ 25 nét: Bái- thủy
Ái- thổ. Bàng- thủy Bộ 22 nét:
Bình- thủy Biên- thủy
Bộ 28 nét:
Anh- thổ Bộ 11 nét:
Bách- thủy
B:Bình- thủy



Bộ 4 nét:Bộ 12 nét:
Ba- thủy. Bảo- thủy
v...v...
3/ SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:
a/ Tống cách
b/ Ngoại cách
c/ Thiên cách
d/ Nhân cách
e/ Địa cách
4/ TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN

CÁC THẾ CÁCH


Có tất cả 5 thế cách:
1/ Tổng cách:
a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN.
c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN.
( Chú ý:
Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1;
Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:

TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ)
16 nét 14 nét 9 nét
Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách

Thí dụ 2:

TRẦN KIM
16 nét 8 nét
Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại Cách
Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c)
Thí dụ:
Công thức tìm Ngoại Cách:
Lấy sô 1+ số nét của TÊN.
- TRẦN VINH BA
1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)

- TRẦN KIM
1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)

Thí dụ 3: tên có 4 chữ

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 )
7 + 14 = 21
3/ Thiên Cách
- TRẦN VINH BA
1+ 16 Thì:
1+ 16 = 17 là Thiên Cách ( Tức là 1+ số nét của HỌ)



-TRẦN KIM
1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân Cách
TRẦN VINH BA
16 + 14 = 30 là Nhân Cách

TRẦN KIM
16+ 8 = 24 là Nhân Cách

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN
15+ 9 = 24 là Nhân Cách

5/ Địa Cách
TRẦN VINH BA
14 + 9 = 23 là Địa Cách
TRẦN KIM
8 + 1 = 9 là Địa Cách ( Phải cộng thêm 1)
NGÔ LƯU XUÂN NGÂN
9 + 24 = 33 là Địa Cách .

ST.

 
Bên trên